Hướng dẫn chơi Mayosenju

Hướng dẫn chơi Mayosenju

Chào mọi người! Lại là tôi đây, trở lại với các bạn như đã hứa cùng với phiên bản Pendulum của Yosenju - Mayosenju. Đây là dòng bài với mục tiêu là Triệu hồi Pendulum các quái thú cấp cao của dòng Yosenju trong một lượt (Một phiên bản nâng cấp hơn). Sẽ có người bảo việc sử dụng phiên bản Mayosenju này sẽ không hiệu quả bằng việc chơi bản Yosenju cũ (Không Pendulum) nhưng việc dựa vào DaibakHitot để dỡ bỏ dàn sân đối phương liên tục cũng rất đáng xem xét là một bồ bài đáng sử dụng để leo Rank. Vì vậy, bài viết này ra đời để các bạn hiểu hơn về cách chơi cũng như việc sử dụng Mayosenju.

Những phần được đề cập trong bài hướng dẫn này:




Tổng quan

Mayosenju khác ở Yosenju là việc chúng tập trung nhiều hơn vào triệu hồi Pendulum. Chúng là những con quái thú chủ lực cấp cao với các hiệu ứng có thể trả lại nhiều lá bài khác trên sân khi chúng được triệu hồi. Chúng trở lại tay bạn mỗi End Phase, cho phép bạn sử dụng lại các hiệu ứng của chúng mỗi khi bạn triệu hồi chúng. 

Về tổng quan, đây là sự nâng cấp hoàn toàn so với bản cũ nhưng sẽ brickhand nhiều hơn, sẽ là một phiên bản khá là tiết kiệm và rất phù hợp cho newbie khi hầu hết các lá bài Core đều nằm trong những box mới nhất và rất dễ tìm (Quan trọng là do vận may bạn thôi). Một điều đáng mừng là bạn hoàn toàn có thể sử dụng bộ bài này mà không cần quá nhiều tech cho nó. 



Skills

Theo thứ tự tôi sẽ nói trước về Skill của bọn Mayosenju này. Việc sử dụng Destiny Draw sẽ không còn hữu dụng nữa, vì vậy, bạn sẽ cần chuyển sang việc sử dụng các Skill đặc biệt của Sylvio, như thế sẽ hữu dụng và giúp ích hơn cho bộ bài này.

Sylvio's Showstopping Performance (50% được dùng)


Một Skill hỗ trợ rất tốt cho việc triệu hồi Pendulum của Mayosenju và cũng có thể nói nó là một Destiny Draw phiên bản của riêng Sylvio. Rất đáng để sử dụng Skill này vì đơn giản nó không tăng khả năng brickhand như các Skill khác mà còn giúp bạn có được lá Yosenju bạn cần cho lượt đi tiếp theo. Điều tuyệt vời hơn là nếu bạn có Battlin' Boxer Veil thì bạn có thể điều chỉnh Điểm sinh mệnh và sử dụng nó nhiều lần.

Neo New Sylvio (Skill Card) (50% được dùng)

UR Rarity
Neo New Sylvio (Skill Card)
UR Rarity
Neo New Sylvio (Skill Card)
Neo New Sylvio (Skill Card)
Neo New Sylvio (Skill Card)
  • ATK:

  • 0

  • DEF:

  • 0


Hiệu ứng (VN):

Khi bắt đầu Trận đấu, thêm 1 "Yosenju Shinchu L", và 1 "Yosenju Shinchu R" vào cuối Deck của bạn. Ngoài ra, hiệu ứng sau có thể được sử dụng một lần trong mỗi Trận đấu sau khi Điểm sinh mệnh của bạn giảm đi 2000. Trả lại 1 lá bài "Yosenju" trên tay cho Deck của bạn và thêm 1 "Yosenju Oroshi Channeling" lên tay của bạn từ bên ngoài Deck của bạn. Kỹ năng này chỉ có thể được sử dụng nếu bạn bắt đầu trận Đấu từ Deck có ít nhất 9 lá bài "Yosenju" . (Extra Deck không được tính.)


Hiệu ứng gốc (EN):

At the beginning of the Duel, add 1 "Yosenju Shinchu L", and 1 "Yosenju Shinchu R" to the bottom of your Deck. In addition, the following effect can be used once per Duel after your Life Points decrease by 2000. Return 1 "Yosenju" card in your hand to your Deck and add 1 "Yosenju Oroshi Channeling" to your hand from outside of your Deck. This Skill can only be used if you begin the Duel with a Deck that contains at least 9 "Yosenju" cards. (Extra Deck does not count.)


Khả năng cung cấp Yosenju Oroshi Channeling - một lá bài hiện đang chưa có trong game, cũng là một Skill tuyệt vời. Để kích hoạt Skill, bạn có thể sử dụng một vài handtrap để điều chỉnh lại Điểm sinh mệnh của mình sau đó mang Yosenju Oroshi Channeling lên tay.

Yosenju Oroshi Channeling cung cấp cho bạn 1 lượt triệu hồi Pendulum nhanh chóng hơn và đồng thời cung cấp khả năng bảo vệ ổn định cho Mayosenju. Hoặc nếu bạn không cần thì sử dụng hiệu ứng 1 của nó để search bài nhưng theo lời khuyên của nhiều người chơi thì chỉ nên sử dụng hiệu ứng thứ 2 là quá đủ.

Blowing Up Yosen (Skill Card) (45% được dùng)

UR Rarity
Blowing Up Yosen (Skill Card)
UR Rarity
Blowing Up Yosen (Skill Card)
Blowing Up Yosen (Skill Card)
Blowing Up Yosen (Skill Card)
  • ATK:

  • 0

  • DEF:

  • 0


Hiệu ứng (VN):

Chọn 1 "Yosen Training Grounds" mà bạn điều khiển và đặt (các) Counter Yosen trên đó bằng với số lượng quái thú "Yosenju" trên sân của bạn. Kỹ năng này chỉ có thể được sử dụng một lần trong mỗi Trận đấu. Ngoài ra, hãy thêm Vùng Pendulum lên sân của bạn nếu bạn bắt đầu trận Đấu từ Deck có 9 quái thú "Yosenju" hoặc lớn hơn. (Extra Deck không được tính.)


Hiệu ứng gốc (EN):

Select 1 "Yosen Training Grounds" you control and place Yosen Counter(s) on it equal to the number of "Yosenju" monsters on your field. This Skill can only be used once per Duel. In addition, add a Pendulum Zone to your field if you began the Duel with a Deck that has 9 or more "Yosenju" monsters. (Extra Deck does not count.)


Vì đa số các quái thú bạn sử dụng trong bộ bài đều mang chữ "Yosenju" (Bao gồm cả các quái thú Mayosenju), chính vì thế, ưu điểm của Skill này sẽ mang lại cho bạn thêm một vùng Pendulum. Skill cung cấp thêm cho bạn khả năng rút bài với Yosen Training Grounds hoặc tăng khả năng tấn công cho bọn Yosenju của bạn. Dù là thế nào, đây cũng là một sự support tuyệt vời mà game đã ra mắt.



Core Cards

   

Mayosenju Hitot và Mayosenju Daibak (2-3x)

UR Rarity
Mayosenju Hitot
UR Rarity
Mayosenju Hitot
Mayosenju Hitot
WIND 103
Mayosenju Hitot
Ma yêu tiên thú Hitotsumeno
  • ATK:

  • 2000

  • DEF:

  • 3000


Hiệu ứng (VN):

[ Hiệu ứng Pendulum ]
Bạn có thể chọn 1 lá bài "Yosenju" trong Vùng Pendulum của bạn; trong phần còn lại của lượt này, Pendulum Scale của nó trở thành 11, bạn cũng không thể Triệu hồi Đặc biệt quái thú, ngoại trừ quái thú "Yosenju" (kể cả khi lá bài này rời khỏi sân). Trong End Phase của bạn: Trả lá bài này về tay. Bạn chỉ có thể sử dụng mỗi Hiệu ứng Pendulum của "Mayosenju Hitot" một lần mỗi lượt.

[ Hiệu ứng quái thú ]
Không thể Triệu hồi Đặc biệt, ngoại trừ bằng Triệu hồi Pendulum. Nếu lá bài này được Triệu hồi Thường hoặc Triệu hồi Đặc biệt: Bạn có thể chọn mục tiêu 1 lá bài đối thủ của bạn điều khiển; trả nó về tay. Mỗi lần một lá bài trên sân được trả về tay hoặc Deck Chính bởi hiệu ứng của lá bài của bạn, trong khi lá bài này còn trên sân: Tất cả quái thú "Yosenju" mà bạn hiện đang điều khiển nhận được 500 ATK. Một lần mỗi lượt, trong End Phase, nếu lá bài này được Triệu hồi Đặc biệt trong lượt này: Trả nó về tay.


Hiệu ứng gốc (EN):

[ Pendulum Effect ] You can target 1 "Yosenju" card in your Pendulum Zone; for the rest of this turn, its Pendulum Scale becomes 11, also you cannot Special Summon monsters, except "Yosenju" monsters (even if this card leaves the field). During your End Phase: Return this card to the hand. You can only use each Pendulum Effect of "Mayosenju Hitot" once per turn. [ Monster Effect ] Cannot be Special Summoned, except by Pendulum Summon. If this card is Normal or Special Summoned: You can target 1 card your opponent controls; return it to the hand. Each time a card(s) on the field is returned to the hand or Main Deck by your card effect, while this card is on the field: All "Yosenju" monsters you currently control gain 500 ATK. Once per turn, during the End Phase, if this card was Special Summoned this turn: Return it to the hand.


SR Rarity
Mayosenju Daibak
SR Rarity
Mayosenju Daibak
Mayosenju Daibak
WIND 107
Mayosenju Daibak
Ma yêu tiên thú Daibakaze
  • ATK:

  • 3000

  • DEF:

  • 300


Hiệu ứng (VN):

[ Hiệu ứng Pendulum ]
Khi quái thú "Yosenju" do bạn điều khiển tuyên bố tấn công: Bạn có thể để quái thú tấn công đó tăng 300 ATK cho đến khi Giai đoạn chiến đấu kết thúc.

[ Hiệu ứng quái thú ]
Không thể Triệu hồi Đặc biệt, ngoại trừ bằng Triệu hồi Pendulum. Triệu hồi Pendulum của lá bài này không thể bị vô hiệu hoá. Nếu lá bài này được Triệu hồi Thông thường hoặc Triệu hồi Đặc biệt: Bạn có thể chọn mục tiêu lên đến 2 lá bài trên sân; trả chúng về tay. Một lần mỗi lượt, trong End Phase, nếu lá bài này được Triệu hồi Đặc biệt trong lượt này: Trả nó về tay.


Hiệu ứng gốc (EN):

[ Pendulum Effect ] When a "Yosenju" monster you control declares an attack: You can have that attacking monster gain 300 ATK until the end of the Battle Phase. [ Monster Effect ] Cannot be Special Summoned, except by Pendulum Summon. This card's Pendulum Summon cannot be negated. If this card is Normal or Special Summoned: You can target up to 2 cards on the field; return them to the hand. Once per turn, during the End Phase, if this card was Special Summoned this turn: Return it to the hand.


Hai cặp bài trùng mang theo cái tên "Mayosenju" và đều có khả năng riêng biệt của chúng và dù sử dụng như thế nào, những hiệu ứng ấy đều rất đáng để sử dụng
  1. Đối với HitotHiệu ứng Pendulum của nó cho phép bạn đi đôi với bất kỳ hiệu ứng Pendulum Yosenju nào khác để đảm bảo rằng bạn có thể triệu hồi đặc biệt Hitot và / hoặc Daibak
    • Hiệu ứng quái thú của nó mang lại 1 lần loại bỏ mục tiêu không phải target (Không nhắm mục tiêu) và tăng thêm 500 ATK cho các quái thú Yosenju.
  2. Đối với Daibak. Hiệu ứng Pendulum của nó giúp ích khi bạn không thể chơi Pendulum và phải tấn công bằng quái thú cấp thấp. Nếu bạn kích hoạt nó như một con quái thú Pendulum, bạn sẽ muốn đảm bảo không kích hoạt Shinchu L, vì cả hai đều không có hiệu ứng tăng scale, ngăn bạn không thể triệu hồi Pedulum các Mayosenju.
    • Daibak tốt nhất nên được sử dụng như một con quái thú để triệu hồi (có nghĩa là nó nên được triệu hồi thay vì sử dụng hiệu ứng Pendulum của nó) Thay vào đó, hãy dựa vào những lá bẫy của bạn hoặc Oyam cho đến khi bạn có thể triệu hồi Pendulum lá này. Hiệu ứng quái thú của nó cho phép bạn trả 2 lá bài trên sân về tay. Như vậy sẽ giúp ích hơn rất nhiều cho lượt OTK của bạn và nếu kết hợp với Sword Sting trước khi triệu hồi nó, đó có thể là một combo cực kì tuyệt vời cho lượt sau của bạn.

Yosenju Shinchu R và Yosenju Shinchu L (2-3x)

SR Rarity
Yosenju Shinchu R
SR Rarity
Yosenju Shinchu R
Yosenju Shinchu R
WIND 45
Yosenju Shinchu R
Yêu tiên thú Uren Shinchu
  • ATK:

  • 0

  • DEF:

  • 2100


Hiệu ứng (VN):

[ Hiệu ứng Pendulum ]
Một lần mỗi lượt, nếu bạn có một lá bài "Yosenju" trong Vùng Pendulum khác của bạn: Bạn có thể khiến Cân Pendulum của lá bài này trở thành 11 cho đến hết lượt này, bạn cũng không thể Triệu hồi Đặc biệt quái thú trong phần còn lại của lượt này, ngoại trừ quái thú "Yosenju" (kể cả khi lá bài này rời khỏi sân).

[ Hiệu ứng quái thú ]
Nếu lá bài này được Triệu hồi Thông thường: Đổi nó sang Thế Phòng thủ. Quái thú mà đối thủ của bạn điều khiển không thể chọn mục tiêu là quái thú "Yosenju" ngửa mặt để tấn công, ngoại trừ quái thú này.


Hiệu ứng gốc (EN):

[ Pendulum Effect ] Once per turn, if you have a "Yosenju" card in your other Pendulum Zone: You can make this card's Pendulum Scale become 11 until the end of this turn, also you cannot Special Summon monsters for the rest of this turn, except "Yosenju" monsters (even if this card leaves the field). [ Monster Effect ] If this card is Normal Summoned: Change it to Defense Position. Monsters your opponent controls cannot target face-up "Yosenju" monsters for attacks, except this one.


SR Rarity
Yosenju Shinchu L
SR Rarity
Yosenju Shinchu L
Yosenju Shinchu L
WIND 43
Yosenju Shinchu L
Yêu tiên thú Saren Shinchu
  • ATK:

  • 0

  • DEF:

  • 2100


Hiệu ứng (VN):

[ Hiệu ứng Pendulum ]
Nếu quái thú "Yosenju" do bạn điều khiển sắp bị phá huỷ do chiến đấu hoặc hiệu ứng của lá bài, bạn có thể phá huỷ lá bài này thay thế.

[ Hiệu ứng quái thú ]
Nếu lá bài này được Triệu hồi Thông thường: Đổi nó sang Thế Phòng thủ. Đối thủ của bạn không thể chọn mục tiêu là quái thú "Yosenju" mà bạn điều khiển bằng hiệu ứng của lá bài, ngoại trừ lá bài này.


Hiệu ứng gốc (EN):

[ Pendulum Effect ] If a "Yosenju" monster(s) you control would be destroyed by battle or card effect, you can destroy this card instead. [ Monster Effect ] If this card is Normal Summoned: Change it to Defense Position. Your opponent cannot target "Yosenju" monsters you control with card effects, except this one.


Cả hai đều có hiệu ứng quái thú khá giống nhau, nhưng chúng chủ yếu được sử dụng để giúp triệu hồi Pendulum. Shinchu R có thể được sử dụng tự do hơn vì hiệu ứng tăng scale của nó, nhưng bạn sẽ phải cẩn thận với Shinchu L vì nó không thể kết hợp được nhiều với Daibak.

Việc có nhiều bản sao của 2 lá này trong bộ bài có thể giúp tạo sự nhất quán, đảm bảo rằng bạn có thể kích hoạt được hiệu ứng thứ hai của Oroshi Channeling từ Skill.

Nếu bạn chỉ có thể triệu hồi đặc biệt 2 quái thú, bạn có thể xem xét việc triệu hồi bình thường Shinchu L trước khi thực hiện triệu hồi Pendulum. Việc này giúp cho chúng không thể bị nhắm mục tiêu để ngăn chặn hầu hết các gián đoạn.

Yosenju Kama 1, Yosenju Kama 2 và Yosenju Kama 3 (1-2x)

SR Rarity
Yosenju Kama 1
SR Rarity
Yosenju Kama 1
Yosenju Kama 1
WIND 4
Yosenju Kama 1
Yêu tiên thú Kama Itachi
  • ATK:

  • 1600

  • DEF:

  • 500


Hiệu ứng (VN):

Nếu lá bài này được Triệu hồi Thường, bạn có thể: Ngay sau khi hiệu ứng này được thực thi, Triệu hồi Thường 1 "Yosenju" từ tay bạn, ngoại trừ "Yosenju Kama 1". Nếu bạn điều khiển một "Yosenju" : Bạn có thể chọn vào 1 lá bài ngửa mà đối thủ của bạn điều khiển; trả lại lên tay. Hiệu ứng này chỉ có thể được sử dụng một lần khi lá bài này ngửa trên sân. Một lần mỗi lượt, trong End Phase, nếu lá bài này được Triệu hồi Thường ở lượt này: Trả nó về tay.


Hiệu ứng gốc (EN):

If this card is Normal Summoned, you can: Immediately after this effect resolves, Normal Summon 1 "Yosenju" monster from your hand, except "Yosenju Kama 1". If you control another "Yosenju" monster: You can target 1 face-up card your opponent controls; return it to the hand. This effect can only be used once while this card is face-up on the field. Once per turn, during the End Phase, if this card was Normal Summoned this turn: Return it to the hand.


SR Rarity
Yosenju Kama 2
SR Rarity
Yosenju Kama 2
Yosenju Kama 2
WIND 4
Yosenju Kama 2
Yêu tiên thú Kama Nitachi
  • ATK:

  • 1800

  • DEF:

  • 200


Hiệu ứng (VN):

Nếu lá bài này được Triệu hồi Thường, bạn có thể: Ngay sau khi hiệu ứng này được thực thi, Triệu hồi Thường 1 "Yosenju" từ tay bạn, ngoại trừ "Yosenju Kama 2". Lá bài này có thể tấn công trực tiếp đối thủ của bạn, nhưng khi nó sử dụng hiệu ứng này, sát thương gây ra cho đối thủ của bạn sẽ giảm đi một nửa. Một lần mỗi lượt, trong End Phase, nếu lá bài này được Triệu hồi Thường ở lượt này: Trả nó về tay.


Hiệu ứng gốc (EN):

If this card is Normal Summoned, you can: Immediately after this effect resolves, Normal Summon 1 "Yosenju" monster from your hand, except "Yosenju Kama 2". This card can attack your opponent directly, but when it does so using this effect, the battle damage inflicted to your opponent is halved. Once per turn, during the End Phase, if this card was Normal Summoned this turn: Return it to the hand.


SR Rarity
Yosenju Kama 3
SR Rarity
Yosenju Kama 3
Yosenju Kama 3
WIND 4
Yosenju Kama 3
Yêu tiên thú Kama Mitachi
  • ATK:

  • 1500

  • DEF:

  • 800


Hiệu ứng (VN):

Nếu lá bài này được Triệu hồi Thường, bạn có thể: Ngay sau khi hiệu ứng này được thực thi, Triệu hồi Thường 1 "Yosenju" từ tay bạn, ngoại trừ "Yosenju Kama 3". Khi một "Yosenju" mà bạn điều khiển gây sát thương chiến đấu cho đối thủ: Bạn có thể thêm 1 "Yosenju" từ Deck của mình lên tay của mình, ngoại trừ "Yosenju Kama 3". Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Yosenju Kama 3" một lần mỗi lượt. Một lần mỗi lượt, trong End Phase, nếu lá bài này được Triệu hồi Thường ở lượt này: Trả nó về tay.


Hiệu ứng gốc (EN):

If this card is Normal Summoned, you can: Immediately after this effect resolves, Normal Summon 1 "Yosenju" monster from your hand, except "Yosenju Kama 3". When another "Yosenju" monster you control inflicts battle damage to your opponent: You can add 1 "Yosenju" card from your Deck to your hand, except "Yosenju Kama 3". You can only use this effect of "Yosenju Kama 3" once per turn. Once per turn, during the End Phase, if this card was Normal Summoned this turn: Return it to the hand.


Cái quái thú Yosenju Karma bình thường vẫn có thể sử dụng rất tốt cho bộ bài này. Mặc dù với khả năng triệu hồi Thường liên tục làm sân bạn tràn đầy những Karma, bạn sẽ cảm thấy rất muốn chất thật nhiều những lá Yosenju bình thường này vào trong bộ bài nhưng điều đó sẽ làm giảm tính nhất quán của bộ bài rất nhiều (Sẽ rất là brick). Bạn sẽ muốn loại bớt một số anh em Karma, thông thường có thể chỉ sử dụng mỗi Karma 3 vì sự mang lại lá bài Yosenju bạn cần cho trận đấu của mình.

Yosenju Izna (2-3x)

R Rarity
Yosenju Izna
R Rarity
Yosenju Izna
Yosenju Izna
WIND 4
Yosenju Izna
Yêu tiên thú Izuna Muchi
  • ATK:

  • 800

  • DEF:

  • 1200


Hiệu ứng (VN):

Một lần mỗi lượt, trong End Phase, nếu lá bài này được Triệu hồi Thường ở lượt này: Trả nó về tay. Bạn chỉ có thể sử dụng mỗi hiệu ứng sau của "Yosenju Izna" một lần mỗi lượt.
● Bạn có thể gửi xuống Mộ lá bài này; lượt này, đối thủ của bạn không thể kích hoạt lá bài hoặc hiệu ứng khi "Yosenju" được Triệu hồi Thường hoặc Đặc biệt.
● Nếu bạn điều khiển một "Yosenju" : Bạn có thể rút 1 lá bài.


Hiệu ứng gốc (EN):

Once per turn, during the End Phase, if this card was Normal Summoned this turn: Return it to the hand. You can only use each of the following effects of "Yosenju Izna" once per turn. ● You can discard this card; this turn, your opponent cannot activate cards or effects when a "Yosenju" monster(s) is Normal or Special Summoned. ● If you control another "Yosenju" monster: You can draw 1 card.


Izna có thể đi đôi với Karma 3 trong bộ bài này để mang lại cho bạn khả năng rút bài và search bài hơn là sử dụng các Yosenju bình thường khác.

Yosenju Oyam (1-2x)

N Rarity
Yosenju Oyam
N Rarity
Yosenju Oyam
Yosenju Oyam
WIND 6
Yosenju Oyam
Yêu tiên thú Oyamabiko
  • ATK:

  • -1

  • DEF:

  • -1


Hiệu ứng (VN):

Khi quái thú của đối thủ tuyên bố tấn công trực tiếp: Bạn có thể gửi 1 "Yosenju" từ tay bạn đến Mộ, ngoại trừ "Yosenju Oyam"; Triệu hồi Đặc biệt lá bài này từ tay của bạn. Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Yosenju Oyam" một lần mỗi lượt. Khi bắt đầu Damage Step, nếu lá bài này đấu với quái thú ngửa của đối thủ: Bạn có thể làm cho ATK và DEF của lá bài này trở nên bằng với ATK ban đầu của quái thú đối thủ mà nó đang chiến đấu, cho đến khi kết thúc lượt này. Khi lá bài này bị phá hủy bởi chiến đấu và bị đưa đến Mộ: Bạn có thể thêm 1 "Yosenju" từ Deck của mình lên tay của bạn.


Hiệu ứng gốc (EN):

When an opponent's monster declares a direct attack: You can send 1 "Yosenju" monster from your hand to the Graveyard, except "Yosenju Oyam"; Special Summon this card from your hand. You can only use this effect of "Yosenju Oyam" once per turn. At the start of the Damage Step, if this card battles an opponent's face-up monster: You can make this card's ATK and DEF become equal to the original ATK of the opponent's monster it is battling, until the end of this turn. When this card is destroyed by battle and sent to the Graveyard: You can add 1 "Yosenju" card from your Deck to your hand.


Lá này có thể là một bức tường rất tốt để bảo vệ LP của bạn. ATK và DEF của nó sẽ luôn giống với ATK ban đầu của quái thú đang tấn công. Nó sẽ yếu hơn đối với những con quái thú có ATK cao hơn ATK gốc của chúng, nhưng Oyam về cơ bản là một lá search (tìm bài) khi nó bị tiêu diệt, vì vậy nó vẫn là một kết quả tốt trong hầu hết các trường hợp.

Đặc biệt triệu hồi nó trong thế phòng thủ nếu bạn muốn chặn nhiều đòn tấn công. Có thể là một lựa chọn tốt để triệu hồi đặc biệt trong ATK nếu đối thủ của bạn chỉ có 1 quái vật, ngay cả khi chúng có hiệu ứng tăng ATK. Điều này cho phép bạn nhận được hiệu ứng tìm kiếm nhanh hơn (kích hoạt Skill) để bạn có thể thực hiện một số lượt chơi nhanh hơn thay vì bị stall (trì trệ).

Yosenjus' Sword Sting (2-3x)

UR Rarity
Yosenjus' Sword Sting
UR Rarity
Yosenjus' Sword Sting
Yosenjus' Sword Sting
Trap Normal
Yosenjus' Sword Sting
Gió chém lớn của yêu tiên thú

    Hiệu ứng (VN):

    Nếu bạn không điều khiển quái thú nào: Để lộ ra tối đa 2 "Yosenju" với các tên khác nhau trong tay, sau đó chọn mục tiêu vào cùng một số lượng bài ngửa mà đối thủ của bạn điều khiển; trả lại chúng lên tay. Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 "Yosenjus' Sword Sting" mỗi lượt.


    Hiệu ứng gốc (EN):

    If you control no monsters: Reveal up to 2 "Yosenju" monsters with different names in your hand, then target the same number of face-up cards your opponent controls; return them to the hand. You can only activate 1 "Yosenjus' Sword Sting" per turn.


    Không thể bàn cãi về sự tuyệt vời của Sword Sting trong các phiên bản của Yonsenju. Đây là một lá bài bẫy rất mạnh vì bạn có thể loại bỏ mọi nỗ lực của đối thủ sau khi họ đầu tư rất nhiều để mang quái thú chủ lực của họ ra ngoài. Hầu hết các quái thú Yosenju đều quay trở lại tay bạn và lá bẫy này không có hiệu ứng bỏ chúng xuống mộ, vì vậy bạn có cơ hội khá tốt để sử dụng nó thường xuyên. Nó có thể ngăn chặn các lượt chơi kết hợp của đối thủ hoặc đơn giản là trả lại backrow của họ để bạn có thể tấn công lượt sau một cách an toàn.

    Yosenjus' Secret Move (2-3x)

    R Rarity
    Yosenjus' Secret Move
    R Rarity
    Yosenjus' Secret Move
    Yosenjus' Secret Move
    Trap Counter
    Yosenjus' Secret Move
    Bí thuật của yêu tiên thú

      Hiệu ứng (VN):

      Khi một Lá bài Phép / Bẫy, hoặc hiệu ứng quái thú, được kích hoạt trong khi bạn điều khiển ít nhất 1 "Yosenju" và tất cả quái thú ngửa mặt mà bạn điều khiển là "Yosenju" : Vô hiệu hóa việc kích hoạt và nếu bạn làm điều đó, hãy phá huỷ lá bài đó.


      Hiệu ứng gốc (EN):

      When a Spell/Trap Card, or monster effect, is activated while you control at least 1 "Yosenju" card, and all face-up monsters you control are "Yosenju" monsters: Negate the activation, and if you do, destroy that card.


      Lá này có thể sử dụng được ngay cả khi bạn không có quái thú Yonseju nào trong vùng quái thú của bạn. Bạn cũng có thể sử dụng Yosenju làm hiệu ứng Pendulum thay vào đó. Và vì lá này là một lá bẫy phản đòn của dòng nguyên mẫu, hoạt động chống lại hầu hết mọi thứ, bạn có thể sử dụng nó để ngăn chặn một combo hoặc để bảo vệ quái thú của mình.

      Divine Wind of Mist Valley (1-2x)

      SR Rarity
      Divine Wind of Mist Valley
      SR Rarity
      Divine Wind of Mist Valley
      Divine Wind of Mist Valley
      Spell Field
      Divine Wind of Mist Valley
      Gió thần khe núi mây mù

        Hiệu ứng (VN):

        Một lần mỗi lượt, nếu quái thú GIÓ mà bạn điều khiển trở về tay (ngoại trừ trong Damage Step): Bạn có thể Triệu hồi Đặc biệt 1 quái thú GIÓ Cấp 4 hoặc thấp hơn từ Deck của bạn.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        Once per turn, if a WIND monster you control returns to the hand (except during the Damage Step): You can Special Summon 1 Level 4 or lower WIND monster from your Deck.


        Vì đặc điểm của Yosenju là luôn trở về tay vào cuối lượt, bạn có thể sử dụng lá ma pháp môi trường này để tạo thêm cho bạn sự bảo vệ. Có thể triệu hồi ra bất cứ lá Yosenju cấp 4 trở xuống nếu một lá quái thú WIND quay trở lại tay. Bạn có thể sử dụng nó để mang các Shinchu để phòng thủ và nếu chúng bị tiêu diệt thì suy cho cùng chúng sẽ về Extra Deck chứ sẽ không xuống mộ. Vì vậy, bạn sẽ không lo lắng nhiều về việc không thể tái chế quái thú của mình.



        Extra Deck

            

        Brotherhood of the Fire Fist - Tiger King (1x)

        UR Rarity
        Brotherhood of the Fire Fist - Tiger King
        UR Rarity
        Brotherhood of the Fire Fist - Tiger King
        Brotherhood of the Fire Fist - Tiger King
        FIRE
        Brotherhood of the Fire Fist - Tiger King
        Ngôi sao cháy - Tống Hổ
        • ATK:

        • 2200

        • DEF:

        • 1800


        Hiệu ứng (VN):

        2 quái thú Chiến binh-Thú Cấp 4
        Khi lá bài này được Triệu hồi Xyz: Bạn có thể Úp 1 "Fire Formation" trực tiếp từ Deck của mình. Một lần mỗi lượt: Bạn có thể tách 1 nguyên liệu từ lá bài này; vô hiệu hóa hiệu ứng của tất cả các quái thú Hiệu ứng ngửa hiện có trên sân, ngoại trừ quái thú-Chiến binh, cho đến khi kết thúc lượt của đối thủ. Khi lá bài này được gửi từ sân đến Mộ: Bạn có thể gửi 3 "Fire Formation" mà bạn điều khiển tới Mộ; Triệu hồi Đặc biệt 2 quái thú Chiến binh-Quái thú Cấp 4 hoặc thấp hơn có cùng ATK từ Deck của bạn, ở Tư thế Phòng thủ ngửa.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        2 Level 4 Beast-Warrior monsters When this card is Xyz Summoned: You can Set 1 "Fire Formation" Spell/Trap directly from your Deck. Once per turn: You can detach 1 material from this card; negate the effects of all face-up Effect Monsters currently on the field, except Beast-Warriors, until the end of your opponent's turn. When this card is sent from the field to the GY: You can send 3 "Fire Formation" Spells/Traps you control to the GY; Special Summon 2 Level 4 or lower Beast-Warrior monsters with the same ATK from your Deck, in face-up Defense Position.


        Các quái thú Yosenju cấp thấp không liên quan đến Pendulum đều là loại Beast Warriors, vì vậy, lá bài này cuối cùng sẽ không vô hiệu hóa quái thú của bạn, ngoại trừ những quái thú cấp cao. Có thể hữu ích về mặt tình huống, nhưng nó cũng có sức tấn công cao hơn so với các nguyên liệu dùng để XYZ lá bài này.

        Abyss Dweller (1x)

        UR Rarity
        Abyss Dweller
        UR Rarity
        Abyss Dweller
        Abyss Dweller
        WATER
        Abyss Dweller
        Cư dân vực sâu
        • ATK:

        • 1700

        • DEF:

        • 1400


        Hiệu ứng (VN):

        2 quái thú Cấp 4
        Trong khi lá bài này có đưa một nguyên liệu ban đầu là NƯỚC, tất cả quái thú NƯỚC mà bạn điều khiển sẽ tăng 500 ATK. Một lần mỗi lượt (Hiệu ứng nhanh): Bạn có thể tách 1 nguyên liệu từ lá bài này; đối thủ của bạn không thể kích hoạt bất kỳ hiệu ứng của lá bài nào trong Mộ của họ lượt này.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        2 Level 4 monsters While this card has a material attached that was originally WATER, all WATER monsters you control gain 500 ATK. Once per turn (Quick Effect): You can detach 1 material from this card; your opponent cannot activate any card effects in their GY this turn.


        Để chống lại một số bộ bài dựa vào việc sử dụng nghĩa địa của họ, bạn có thể triệu hồi lá bài này để ngăn chặn những lượt tiếp theo mạnh mẽ của họ (ví dụ như Blue-Eyes). Đôi khi nó có thể đáng để triệu hồi lá này mặc dù bạn sẽ mất những con quái thú Yosenju.

        Number 39: Utopia và Number C39: Utopia Ray (1x)

        UR Rarity
        Number 39: Utopia
        UR Rarity
        Number 39: Utopia
        Number 39: Utopia
        LIGHT
        Number 39: Utopia
        Con số 39: Hoàng đế niềm hi vọng
        • ATK:

        • 2500

        • DEF:

        • 2000


        Hiệu ứng (VN):

        2 quái thú Cấp 4
        Khi quái thú tuyên bố tấn công: Bạn có thể tách 1 nguyên liệu từ lá bài này; vô hiệu hoá lần tấn công. Nếu lá bài này được chọn làm mục tiêu cho tấn công, trong khi nó không có nguyên liệu: Phá huỷ lá bài này.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        2 Level 4 monsters When a monster declares an attack: You can detach 1 material from this card; negate the attack. If this card is targeted for an attack, while it has no material: Destroy this card.


        UR Rarity
        Number C39: Utopia Ray
        UR Rarity
        Number C39: Utopia Ray
        Number C39: Utopia Ray
        LIGHT
        Number C39: Utopia Ray
        Con số hỗn mang 39: Hoàng đế niềm hi vọng sáng
        • ATK:

        • 2500

        • DEF:

        • 2000


        Hiệu ứng (VN):

        3 quái thú LIGHT Cấp 4
        Bạn cũng có thể Triệu hồi Xyz lá bài này bằng cách sử dụng "Number 39: Utopia" mà bạn điều khiển làm Nguyên liệu Xyz. (Nguyên liệu Xyz đưa với quái thú đó cũng trở thành Nguyên liệu Xyz trên lá bài này.) Bạn có thể tách 1 Nguyên liệu Xyz từ lá bài này; nó nhận được 500 ATK và 1 quái thú mà đối thủ của bạn điều khiển mất 1000 ATK cho đến End Phase. Bạn phải có 1000 Điểm sinh mệnh hoặc ít hơn để kích hoạt và thực thi hiệu ứng này.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        3 Level 4 LIGHT monsters You can also Xyz Summon this card by using a "Number 39: Utopia" you control as the Xyz Material. (Xyz Materials attached to that monster also become Xyz Materials on this card.) You can detach 1 Xyz Material from this card; it gains 500 ATK and 1 monster your opponent controls loses 1000 ATK, until the End Phase. You must have 1000 Life Points or less to activate and to resolve this effect.


        Các công dụng của Combo Utopia này là không phải bàn cãi vì tính áp dụng chung cho hầu hết các bộ bài của chúng. Trong khi Utopia có thể mang lại cho bạn sự bảo vệ chắc chắn trong 2 lượt tấn công và bạn có thể dùng nó để triệu hồi Utopia Ray - một phiên bản nâng cấp của Utopia. Utopia Ray cung cấp cho bạn khả năng lật ngược tình thế bằng cách tách các vật liệu ra khỏi nó mà giảm ATK quái thú đối phương, tăng ATK của bản thân lên. Để chắc chắn cho lượt chơi ngược dòng của bạn với Utopia Ray, bạn nên sử dụng chung với Sword Sting để mang dàn backrow của đối phương lên tay cho an toàn.

        Number 18: Heraldry Patriarch, Steelswarm Roach và Number 70: Malevolent Sin (Các tech chung cho Extra Deck)

        R Rarity
        Number 18: Heraldry Patriarch
        R Rarity
        Number 18: Heraldry Patriarch
        Number 18: Heraldry Patriarch
        LIGHT
        Number 18: Heraldry Patriarch
        Con số 18: Con dấu phù hiệu Plain Coat
        • ATK:

        • 2200

        • DEF:

        • 2200


        Hiệu ứng (VN):

        2 quái thú Cấp 4
        Một lần mỗi Chuỗi, trong lượt của một trong hai người chơi, nếu 2 hoặc nhiều quái thú có cùng tên trên sân: Bạn có thể tách 1 Nguyên liệu Xyz khỏi lá bài này; chọn 1 quái thú trong số những con có cùng tên, và phá huỷ tất cả những quái thú khác có tên đó. Trong khi lá bài này vẫn nằm ngửa trên sân, đối thủ của bạn không thể Triệu hồi quái thú có cùng tên với bất kỳ (các) quái thú nào được chọn cho hiệu ứng của lá bài này. Nếu lá bài này được gửi đến Mộ: Bạn có thể gửi 2 "Heraldic Beast" từ Deck của bạn đến Mộ.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        2 Level 4 monsters Once per Chain, during either player's turn, if 2 or more monsters with the same name are on the field: You can detach 1 Xyz Material from this card; choose 1 monster among those with the same name, and destroy all other monsters with that name. While this card remains face-up on the field, your opponent cannot Summon monsters with the same name as any of the monster(s) chosen for this card's effect. If this card is sent to the Graveyard: You can send 2 "Heraldic Beast" monsters from your Deck to the Graveyard.


        SR Rarity
        Steelswarm Roach
        SR Rarity
        Steelswarm Roach
        Steelswarm Roach
        DARK
        Steelswarm Roach
        Trùng vai-rớt gián
        • ATK:

        • 1900

        • DEF:

        • 0


        Hiệu ứng (VN):

        2 quái thú Cấp 4
        Trong lượt của một trong hai người chơi, khi quái thú Cấp 5 hoặc lớn hơn sẽ được Triệu hồi Đặc biệt: Bạn có thể tách 1 Nguyên liệu Xyz từ lá bài này; vô hiệu hoá Triệu hồi Đặc biệt, và nếu bạn làm điều đó, hãy phá hủy nó.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        2 Level 4 monsters During either player's turn, when a Level 5 or higher monster would be Special Summoned: You can detach 1 Xyz Material from this card; negate the Special Summon, and if you do, destroy it.


        SR Rarity
        Number 70: Malevolent Sin
        SR Rarity
        Number 70: Malevolent Sin
        Number 70: Malevolent Sin
        DARK
        Number 70: Malevolent Sin
        Con số 70: Tội ác tử thần
        • ATK:

        • 2400

        • DEF:

        • 1200


        Hiệu ứng (VN):

        2 quái thú Cấp 4
        Một lần mỗi lượt: Bạn có thể tách 1 Nguyên liệu Xyz từ lá bài này, sau đó chọn mục tiêu vào 1 quái thú mà đối thủ của bạn điều khiển; loại bỏ nó cho đến Standby Phase tiếp theo của đối thủ. Vào cuối Damage Step, nếu lá bài này bị tấn công: Bạn có thể làm cho lá bài này tăng 300 ATK và nếu bạn làm điều đó, hãy tăng Rank của nó lên 3.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        2 Level 4 monsters Once per turn: You can detach 1 Xyz Material from this card, then target 1 monster your opponent controls; banish it until your opponent's next Standby Phase. At the end of the Damage Step, if this card attacked: You can make this card gain 300 ATK, and if you do, increase its Rank by 3.


        Đây là những lá bài mà theo ý kiến của riêng tôi, chúng sẽ hoạt động rất tốt cho hầu hết đa số mọi bộ bài. Mỗi lá sẽ có khả năng riêng của nó. Hãy xem qua công dụng của chúng nhé:

        • Đối với Malevolent Sin, nó hoạt động tốt khi chống lại những đối thủ chỉ dựa vào một con quái thú chủ lực mạnh duy nhất. Ngay cả khi đó là sự trục xuất tạm thời, nó có thể giúp bảo đảm một số lượt chơi của bạn.
        • Đối với Roach, nó hoạt động khá tốt khi chống lại các bộ bài đặc biệt triệu hồi nhiều. Bạn có thể cân nhắc việc triệu hồi này ở lượt 1 nếu bạn biết đối thủ của mình có thể đang chơi gì.
        • Đối với Heraldry Patriarch, nó được sử dụng tốt nhất để chống lại các bộ bài sử dụng quái thú được coi là cùng tên với quái thú với tên khác. Các bộ bài như Harpies hoặc Cyber Dragons sẽ là đối thủ rất yếu đối với lá này, nhưng không có nhiều bộ bài khác mà lá này có thể chống lại tốt hơn nên sẽ không quá khuyến khích sử dụng lá bài này.

        Number 91: Thunder Spark Dragon (1x)

        SR Rarity
        Number 91: Thunder Spark Dragon
        SR Rarity
        Number 91: Thunder Spark Dragon
        Number 91: Thunder Spark Dragon
        LIGHT
        Number 91: Thunder Spark Dragon
        Con số 91: Rồng lóe tia chớp
        • ATK:

        • 2400

        • DEF:

        • 2000


        Hiệu ứng (VN):

        3 quái thú Cấp 4
        Một lần mỗi lượt, bạn có thể kích hoạt 1 trong các hiệu ứng này.
        ● Tách 3 Nguyên liệu Xyz khỏi lá bài này; phá huỷ tất cả những quái thú có mặt ngửa khác trên sân.
        ● Tách 5 Nguyên liệu Xyz khỏi lá bài này; phá hủy tất cả các lá bài mà đối thủ của bạn điều khiển.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        3 Level 4 monsters Once per turn, you can activate 1 of these effects. ● Detach 3 Xyz Materials from this card; destroy all other face-up monsters on the field. ● Detach 5 Xyz Materials from this card; destroy all cards your opponent controls.


        Hữu ích khi đối thủ của bạn có một quái thú không thể nhắm mục tiêu. Stall cho đến khi bạn có thể lấy được 3 quái thú cấp thấp hơn để bạn có thể sử dụng hiệu ứng đầu tiên của nó.

        Diamond Dire Wolf (1-2x)

        SR Rarity
        Diamond Dire Wolf
        SR Rarity
        Diamond Dire Wolf
        Diamond Dire Wolf
        EARTH
        Diamond Dire Wolf
        Sói răng khủng Diawolf
        • ATK:

        • 2000

        • DEF:

        • 1200


        Hiệu ứng (VN):

        2 quái thú Cấp 4
        Một lần mỗi lượt: Bạn có thể tách 1 Nguyên liệu Xyz từ lá bài này, sau đó chọn mục tiêu 1 quái thú, Chiến binh-Quái thú hoặc quái thú-Quái thú Có cánh mà bạn điều khiển và 1 lá bài khác trên sân; phá hủy chúng.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        2 Level 4 monsters Once per turn: You can detach 1 Xyz Material from this card, then target 1 Beast, Beast-Warrior, or Winged Beast-Type monster you control and 1 other card on the field; destroy them.


        Lá này sẽ hữu dụng cho bộ bài hơn do khả năng của nó cho phép bạn sử dụng các Yosenju dư thừa để tiêu diệt một lá của đối thủ và đừng lo nếu bạn vô tình tiêu diệt các Yonsenju Pendulum vì suy cho cùng chúng sẽ lại quay trở lại sân nhờ vào Pendulum.



        Techs

           

        Battlin' Boxer Veil và Kiteroid (Handtrap điều khiển LP)

        R Rarity
        Battlin' Boxer Veil
        R Rarity
        Battlin' Boxer Veil
        Battlin' Boxer Veil
        FIRE 4
        Battlin' Boxer Veil
        Kẻ đốt khớp làm tường
        • ATK:

        • 0

        • DEF:

        • 1800


        Hiệu ứng (VN):

        Khi bạn nhận sát thương trong chiến đấu: Bạn có thể Triệu hồi Đặc biệt lá bài này từ tay của bạn và nếu bạn làm điều đó, nhận được Điểm Sinh mệnh bằng với sát thương bạn nhận được.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        When you take battle damage: You can Special Summon this card from your hand, and if you do, gain Life Points equal to the damage you took.


        SR Rarity
        Kiteroid
        SR Rarity
        Kiteroid
        Kiteroid
        WIND 1
        Kiteroid
        • ATK:

        • 200

        • DEF:

        • 400


        Hiệu ứng (VN):

        Trong damage calculation, nếu quái thú của đối thủ tấn công trực tiếp (Hiệu ứng nhanh): Bạn có thể gửi xuống Mộ lá bài này; bạn không nhận bất cứ thiệt hại nào nào từ chiến đấu đó. Trong damage calculation, nếu quái thú của đối thủ tấn công trực tiếp (Hiệu ứng nhanh): Bạn có thể loại bỏ lá bài này khỏi Mộ của mình; bạn không nhận bất cứ thiệt hại nào nào từ chiến đấu đó.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        During damage calculation, if your opponent's monster attacks directly (Quick Effect): You can discard this card; you take no battle damage from that battle. During damage calculation, if your opponent's monster attacks directly (Quick Effect): You can banish this card from your Graveyard; you take no battle damage from that battle.


        Bộ đôi bảo vệ và phòng thủ cực kì khó chịu trên dòng meta hiện tại. 
        • Việc mất đi LP rồi tăng lại LP của Veil mang lại cho bạn sự phòng thủ tuyệt đối và điều khiển LP tuyệt vời để có thể kích hoạt được Skill của mình vô số lần. 
        • Kết hợp với nó là sự bảo vệ nhiều lần của Kiteroid dù ở trên tay hay trong mộ, đây sẽ luôn là lá bạn muốn dùng trong tình huống cấp bách nhất.

        Lava Golem và Volcanic Queen (1-2x)

        UR Rarity
        Lava Golem
        UR Rarity
        Lava Golem
        Lava Golem
        FIRE 8
        Lava Golem
        Golem dung nham
        • ATK:

        • 3000

        • DEF:

        • 2500


        Hiệu ứng (VN):

        Không thể được Triệu hồi Bình thường / Úp. Đầu tiên phải được Triệu hồi Đặc biệt (từ tay của bạn) đến sân của đối thủ bằng cách Hiến tế 2 quái thú mà họ điều khiển. Bạn không thể Triệu hồi Thường / Úp lần lượt mà bạn Triệu hồi Đặc biệt lá bài này. Một lần mỗi lượt, trong Standby Phase của bạn: Chịu 1000 sát thương.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        Cannot be Normal Summoned/Set. Must first be Special Summoned (from your hand) to your opponent's field by Tributing 2 monsters they control. You cannot Normal Summon/Set the turn you Special Summon this card. Once per turn, during your Standby Phase: Take 1000 damage.


        SR Rarity
        Volcanic Queen
        SR Rarity
        Volcanic Queen
        Volcanic Queen
        FIRE 6
        Volcanic Queen
        Nữ hoàng Hỏa Sơn
        • ATK:

        • 2500

        • DEF:

        • 1200


        Hiệu ứng (VN):

        Lá bài này không thể được Triệu hồi Bình thường hoặc Úp. Lá bài này chỉ có thể được Triệu hồi Đặc biệt từ tay của bạn đến phần sân của đối thủ bằng cách Hiến tế 1 quái thú mà đối thủ của bạn điều khiển. Nếu bạn Triệu hồi Đặc biệt lá bài này, bạn không thể Triệu hồi Thường hoặc Úp ở lượt này.
        Một lần mỗi lượt, bạn có thể gửi 1 lá bài khác mà bạn điều khiển đến Mộ để gây 1000 sát thương cho đối thủ. Trong End Phase của bạn, Hiến tế 1 quái thú khác hoặc nhận 1000 sát thương.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        This card cannot be Normal Summoned or Set. This card can only be Special Summoned from your hand to your opponent's side of the field by Tributing 1 monster your opponent controls. If you Special Summon this card, you cannot Normal Summon or Set this turn. Once per turn, you can send 1 other card you control to the Graveyard to inflict 1000 damage to your opponent. During your End Phase, either Tribute 1 other monster or take 1000 damage.


        Combo khóa sân chính của bộ bài này. Nếu bạn cảm thấy việc hiệu ứng của các Yosenju là không đủ, hãy cố thử xem xét việc sử dụng 2 lá bài này trong bộ bài để đẩy các quái thú khó chịu trên sân đối thủ đi. Sau đó sử dụng Daibak để trả chúng về tay của bạn vì suy cho cùng khi chúng trả về tay, chúng sẽ được xem là quái thú của bạn. Chưa kể, sau khi bạn triệu hồi Lava Golem hoặc Volcanic Queen, chúng đều không cho phép bạn tiếp tục triệu hồi Thường và đặc úp bài quái thú nhưng sẽ là một trường hợp khác với triệu hồi đặc biệt. Dựa vào việc triệu hồi Pendulum, việc triệu hồi tiếp tục các quái thú Yosenju của bạn là một điều quá dễ dàng. Như vậy, chúng sẽ thật hoàn hảo nếu sử dụng những lá bài này cho bộ bài Mayosenju

        Photon Cerberus (1x)

        N Rarity
        Photon Cerberus
        N Rarity
        Photon Cerberus
        Photon Cerberus
        LIGHT 3
        Photon Cerberus
        Cerberus quang tử
        • ATK:

        • 1300

        • DEF:

        • 600


        Hiệu ứng (VN):

        Trong lượt bài này được Triệu hồi Bình thường, cả hai người chơi không thể kích hoạt Lá bài Bẫy khi lá bài này đang ngửa trên sân.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        During the turn this card was Normal Summoned, neither player can activate Trap Cards while this card is face-up on the field.


        Bạn sẽ đặt ra câu hỏi. Tại sao lại sử dụng một lá bài Photon không thuộc dòng nguyên mẫu trong bộ bài này? Câu trả lời rất đơn giản. Daibak! Photon Ceberus kết hợp rất tốt với Daibak trong combo hủy diệt dàn backrow đối thủ của bạn. Chính vì vậy, sẽ rất tốt nếu mang nó bên mình, đề phòng những trường hợp bạn không thể lường trước. Bạn có thể lấy lá này ra dễ dàng nhờ vào việc điều chỉnh LP và dùng Skill Destiny Draw.



        Combos

            

        Mayosenju Daibak, Yosenju Shinchu R và Yosenju Shinchu L (Combo #1)

        SR Rarity
        Mayosenju Daibak
        SR Rarity
        Mayosenju Daibak
        Mayosenju Daibak
        WIND 107
        Mayosenju Daibak
        Ma yêu tiên thú Daibakaze
        • ATK:

        • 3000

        • DEF:

        • 300


        Hiệu ứng (VN):

        [ Hiệu ứng Pendulum ]
        Khi quái thú "Yosenju" do bạn điều khiển tuyên bố tấn công: Bạn có thể để quái thú tấn công đó tăng 300 ATK cho đến khi Giai đoạn chiến đấu kết thúc.

        [ Hiệu ứng quái thú ]
        Không thể Triệu hồi Đặc biệt, ngoại trừ bằng Triệu hồi Pendulum. Triệu hồi Pendulum của lá bài này không thể bị vô hiệu hoá. Nếu lá bài này được Triệu hồi Thông thường hoặc Triệu hồi Đặc biệt: Bạn có thể chọn mục tiêu lên đến 2 lá bài trên sân; trả chúng về tay. Một lần mỗi lượt, trong End Phase, nếu lá bài này được Triệu hồi Đặc biệt trong lượt này: Trả nó về tay.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        [ Pendulum Effect ] When a "Yosenju" monster you control declares an attack: You can have that attacking monster gain 300 ATK until the end of the Battle Phase. [ Monster Effect ] Cannot be Special Summoned, except by Pendulum Summon. This card's Pendulum Summon cannot be negated. If this card is Normal or Special Summoned: You can target up to 2 cards on the field; return them to the hand. Once per turn, during the End Phase, if this card was Special Summoned this turn: Return it to the hand.


        SR Rarity
        Yosenju Shinchu R
        SR Rarity
        Yosenju Shinchu R
        Yosenju Shinchu R
        WIND 45
        Yosenju Shinchu R
        Yêu tiên thú Uren Shinchu
        • ATK:

        • 0

        • DEF:

        • 2100


        Hiệu ứng (VN):

        [ Hiệu ứng Pendulum ]
        Một lần mỗi lượt, nếu bạn có một lá bài "Yosenju" trong Vùng Pendulum khác của bạn: Bạn có thể khiến Cân Pendulum của lá bài này trở thành 11 cho đến hết lượt này, bạn cũng không thể Triệu hồi Đặc biệt quái thú trong phần còn lại của lượt này, ngoại trừ quái thú "Yosenju" (kể cả khi lá bài này rời khỏi sân).

        [ Hiệu ứng quái thú ]
        Nếu lá bài này được Triệu hồi Thông thường: Đổi nó sang Thế Phòng thủ. Quái thú mà đối thủ của bạn điều khiển không thể chọn mục tiêu là quái thú "Yosenju" ngửa mặt để tấn công, ngoại trừ quái thú này.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        [ Pendulum Effect ] Once per turn, if you have a "Yosenju" card in your other Pendulum Zone: You can make this card's Pendulum Scale become 11 until the end of this turn, also you cannot Special Summon monsters for the rest of this turn, except "Yosenju" monsters (even if this card leaves the field). [ Monster Effect ] If this card is Normal Summoned: Change it to Defense Position. Monsters your opponent controls cannot target face-up "Yosenju" monsters for attacks, except this one.


        SR Rarity
        Yosenju Shinchu L
        SR Rarity
        Yosenju Shinchu L
        Yosenju Shinchu L
        WIND 43
        Yosenju Shinchu L
        Yêu tiên thú Saren Shinchu
        • ATK:

        • 0

        • DEF:

        • 2100


        Hiệu ứng (VN):

        [ Hiệu ứng Pendulum ]
        Nếu quái thú "Yosenju" do bạn điều khiển sắp bị phá huỷ do chiến đấu hoặc hiệu ứng của lá bài, bạn có thể phá huỷ lá bài này thay thế.

        [ Hiệu ứng quái thú ]
        Nếu lá bài này được Triệu hồi Thông thường: Đổi nó sang Thế Phòng thủ. Đối thủ của bạn không thể chọn mục tiêu là quái thú "Yosenju" mà bạn điều khiển bằng hiệu ứng của lá bài, ngoại trừ lá bài này.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        [ Pendulum Effect ] If a "Yosenju" monster(s) you control would be destroyed by battle or card effect, you can destroy this card instead. [ Monster Effect ] If this card is Normal Summoned: Change it to Defense Position. Your opponent cannot target "Yosenju" monsters you control with card effects, except this one.


        Đây là combo Pendulum chính mà bạn sẽ muốn sử dụng cho bộ bài này. Chuẩn bị cho vùng Pendulum của bạn bằng Shinchu LR. Triệu hồi Daibak (Nếu trên tay của bạn có 2 lá Daibak thì triệu hồi hết cả 2 vì hiệu ứng của Daibak sẽ được kích hoạt mỗi khi nó được triệu hồi nên bạn có thể sử dụng nó vô số lần). Dùng Daibak để trả dàn backrow của đối thủ về tay và nếu bạn có Daibak thứ 2 thì sử dụng nó để trả Shinchu R và một lá quái thú của đối thủ về tay. Việc cuối cùng của bạn là OTK họ nếu nhu bạn có thêm một quái thú khác ngoài Daibak trên sân.

        Mayosenju Hitot, Yosenju Shinchu R và Yosenju Shinchu L (Combo #2)

        UR Rarity
        Mayosenju Hitot
        UR Rarity
        Mayosenju Hitot
        Mayosenju Hitot
        WIND 103
        Mayosenju Hitot
        Ma yêu tiên thú Hitotsumeno
        • ATK:

        • 2000

        • DEF:

        • 3000


        Hiệu ứng (VN):

        [ Hiệu ứng Pendulum ]
        Bạn có thể chọn 1 lá bài "Yosenju" trong Vùng Pendulum của bạn; trong phần còn lại của lượt này, Pendulum Scale của nó trở thành 11, bạn cũng không thể Triệu hồi Đặc biệt quái thú, ngoại trừ quái thú "Yosenju" (kể cả khi lá bài này rời khỏi sân). Trong End Phase của bạn: Trả lá bài này về tay. Bạn chỉ có thể sử dụng mỗi Hiệu ứng Pendulum của "Mayosenju Hitot" một lần mỗi lượt.

        [ Hiệu ứng quái thú ]
        Không thể Triệu hồi Đặc biệt, ngoại trừ bằng Triệu hồi Pendulum. Nếu lá bài này được Triệu hồi Thường hoặc Triệu hồi Đặc biệt: Bạn có thể chọn mục tiêu 1 lá bài đối thủ của bạn điều khiển; trả nó về tay. Mỗi lần một lá bài trên sân được trả về tay hoặc Deck Chính bởi hiệu ứng của lá bài của bạn, trong khi lá bài này còn trên sân: Tất cả quái thú "Yosenju" mà bạn hiện đang điều khiển nhận được 500 ATK. Một lần mỗi lượt, trong End Phase, nếu lá bài này được Triệu hồi Đặc biệt trong lượt này: Trả nó về tay.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        [ Pendulum Effect ] You can target 1 "Yosenju" card in your Pendulum Zone; for the rest of this turn, its Pendulum Scale becomes 11, also you cannot Special Summon monsters, except "Yosenju" monsters (even if this card leaves the field). During your End Phase: Return this card to the hand. You can only use each Pendulum Effect of "Mayosenju Hitot" once per turn. [ Monster Effect ] Cannot be Special Summoned, except by Pendulum Summon. If this card is Normal or Special Summoned: You can target 1 card your opponent controls; return it to the hand. Each time a card(s) on the field is returned to the hand or Main Deck by your card effect, while this card is on the field: All "Yosenju" monsters you currently control gain 500 ATK. Once per turn, during the End Phase, if this card was Special Summoned this turn: Return it to the hand.


        SR Rarity
        Yosenju Shinchu R
        SR Rarity
        Yosenju Shinchu R
        Yosenju Shinchu R
        WIND 45
        Yosenju Shinchu R
        Yêu tiên thú Uren Shinchu
        • ATK:

        • 0

        • DEF:

        • 2100


        Hiệu ứng (VN):

        [ Hiệu ứng Pendulum ]
        Một lần mỗi lượt, nếu bạn có một lá bài "Yosenju" trong Vùng Pendulum khác của bạn: Bạn có thể khiến Cân Pendulum của lá bài này trở thành 11 cho đến hết lượt này, bạn cũng không thể Triệu hồi Đặc biệt quái thú trong phần còn lại của lượt này, ngoại trừ quái thú "Yosenju" (kể cả khi lá bài này rời khỏi sân).

        [ Hiệu ứng quái thú ]
        Nếu lá bài này được Triệu hồi Thông thường: Đổi nó sang Thế Phòng thủ. Quái thú mà đối thủ của bạn điều khiển không thể chọn mục tiêu là quái thú "Yosenju" ngửa mặt để tấn công, ngoại trừ quái thú này.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        [ Pendulum Effect ] Once per turn, if you have a "Yosenju" card in your other Pendulum Zone: You can make this card's Pendulum Scale become 11 until the end of this turn, also you cannot Special Summon monsters for the rest of this turn, except "Yosenju" monsters (even if this card leaves the field). [ Monster Effect ] If this card is Normal Summoned: Change it to Defense Position. Monsters your opponent controls cannot target face-up "Yosenju" monsters for attacks, except this one.


        SR Rarity
        Yosenju Shinchu L
        SR Rarity
        Yosenju Shinchu L
        Yosenju Shinchu L
        WIND 43
        Yosenju Shinchu L
        Yêu tiên thú Saren Shinchu
        • ATK:

        • 0

        • DEF:

        • 2100


        Hiệu ứng (VN):

        [ Hiệu ứng Pendulum ]
        Nếu quái thú "Yosenju" do bạn điều khiển sắp bị phá huỷ do chiến đấu hoặc hiệu ứng của lá bài, bạn có thể phá huỷ lá bài này thay thế.

        [ Hiệu ứng quái thú ]
        Nếu lá bài này được Triệu hồi Thông thường: Đổi nó sang Thế Phòng thủ. Đối thủ của bạn không thể chọn mục tiêu là quái thú "Yosenju" mà bạn điều khiển bằng hiệu ứng của lá bài, ngoại trừ lá bài này.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        [ Pendulum Effect ] If a "Yosenju" monster(s) you control would be destroyed by battle or card effect, you can destroy this card instead. [ Monster Effect ] If this card is Normal Summoned: Change it to Defense Position. Your opponent cannot target "Yosenju" monsters you control with card effects, except this one.


        Việc mang Hitot ra sân chủ yếu để bạn có thể tăng ATK cho Daibak và phần thưởng bổ sung là trả một lá bài trên sân lên tay (có thể là Veil hoặc một lá của đối thủ, tùy vào tình huống bạn lựa chọn).

        Battlin' Boxer Veil và Mayosenju Daibak (Combo #3)

        R Rarity
        Battlin' Boxer Veil
        R Rarity
        Battlin' Boxer Veil
        Battlin' Boxer Veil
        FIRE 4
        Battlin' Boxer Veil
        Kẻ đốt khớp làm tường
        • ATK:

        • 0

        • DEF:

        • 1800


        Hiệu ứng (VN):

        Khi bạn nhận sát thương trong chiến đấu: Bạn có thể Triệu hồi Đặc biệt lá bài này từ tay của bạn và nếu bạn làm điều đó, nhận được Điểm Sinh mệnh bằng với sát thương bạn nhận được.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        When you take battle damage: You can Special Summon this card from your hand, and if you do, gain Life Points equal to the damage you took.


        SR Rarity
        Mayosenju Daibak
        SR Rarity
        Mayosenju Daibak
        Mayosenju Daibak
        WIND 107
        Mayosenju Daibak
        Ma yêu tiên thú Daibakaze
        • ATK:

        • 3000

        • DEF:

        • 300


        Hiệu ứng (VN):

        [ Hiệu ứng Pendulum ]
        Khi quái thú "Yosenju" do bạn điều khiển tuyên bố tấn công: Bạn có thể để quái thú tấn công đó tăng 300 ATK cho đến khi Giai đoạn chiến đấu kết thúc.

        [ Hiệu ứng quái thú ]
        Không thể Triệu hồi Đặc biệt, ngoại trừ bằng Triệu hồi Pendulum. Triệu hồi Pendulum của lá bài này không thể bị vô hiệu hoá. Nếu lá bài này được Triệu hồi Thông thường hoặc Triệu hồi Đặc biệt: Bạn có thể chọn mục tiêu lên đến 2 lá bài trên sân; trả chúng về tay. Một lần mỗi lượt, trong End Phase, nếu lá bài này được Triệu hồi Đặc biệt trong lượt này: Trả nó về tay.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        [ Pendulum Effect ] When a "Yosenju" monster you control declares an attack: You can have that attacking monster gain 300 ATK until the end of the Battle Phase. [ Monster Effect ] Cannot be Special Summoned, except by Pendulum Summon. This card's Pendulum Summon cannot be negated. If this card is Normal or Special Summoned: You can target up to 2 cards on the field; return them to the hand. Once per turn, during the End Phase, if this card was Special Summoned this turn: Return it to the hand.


        Bạn sẽ muốn sử dụng Veil để điều chỉnh LP của mình và kích hoạt Skill để mang Daibak lên tay. Triệu hồi Daibak để mang Veil và 1 lá của đối thủ lên tay trở lại (nếu Daibak bị tiêu diệt thì cũng đừng quá bận tâm, nó sẽ lại được triệu hồi từ Extra Deck). Việc mang Veil về tay như thế cung cấp cho bạn một sự bảo vệ lặp đi lặp lại vô cùng hữu ích để kích hoạt liên tục Skill của mình (tùy vào Skill bạn chọn) hoặc đơn giản là để bạn sống sót qua nhiều lượt.

        Photon Cerberus, Mayosenju Daibak và Lava Golem (Combo #4)

        N Rarity
        Photon Cerberus
        N Rarity
        Photon Cerberus
        Photon Cerberus
        LIGHT 3
        Photon Cerberus
        Cerberus quang tử
        • ATK:

        • 1300

        • DEF:

        • 600


        Hiệu ứng (VN):

        Trong lượt bài này được Triệu hồi Bình thường, cả hai người chơi không thể kích hoạt Lá bài Bẫy khi lá bài này đang ngửa trên sân.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        During the turn this card was Normal Summoned, neither player can activate Trap Cards while this card is face-up on the field.


        SR Rarity
        Mayosenju Daibak
        SR Rarity
        Mayosenju Daibak
        Mayosenju Daibak
        WIND 107
        Mayosenju Daibak
        Ma yêu tiên thú Daibakaze
        • ATK:

        • 3000

        • DEF:

        • 300


        Hiệu ứng (VN):

        [ Hiệu ứng Pendulum ]
        Khi quái thú "Yosenju" do bạn điều khiển tuyên bố tấn công: Bạn có thể để quái thú tấn công đó tăng 300 ATK cho đến khi Giai đoạn chiến đấu kết thúc.

        [ Hiệu ứng quái thú ]
        Không thể Triệu hồi Đặc biệt, ngoại trừ bằng Triệu hồi Pendulum. Triệu hồi Pendulum của lá bài này không thể bị vô hiệu hoá. Nếu lá bài này được Triệu hồi Thông thường hoặc Triệu hồi Đặc biệt: Bạn có thể chọn mục tiêu lên đến 2 lá bài trên sân; trả chúng về tay. Một lần mỗi lượt, trong End Phase, nếu lá bài này được Triệu hồi Đặc biệt trong lượt này: Trả nó về tay.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        [ Pendulum Effect ] When a "Yosenju" monster you control declares an attack: You can have that attacking monster gain 300 ATK until the end of the Battle Phase. [ Monster Effect ] Cannot be Special Summoned, except by Pendulum Summon. This card's Pendulum Summon cannot be negated. If this card is Normal or Special Summoned: You can target up to 2 cards on the field; return them to the hand. Once per turn, during the End Phase, if this card was Special Summoned this turn: Return it to the hand.


        UR Rarity
        Lava Golem
        UR Rarity
        Lava Golem
        Lava Golem
        FIRE 8
        Lava Golem
        Golem dung nham
        • ATK:

        • 3000

        • DEF:

        • 2500


        Hiệu ứng (VN):

        Không thể được Triệu hồi Bình thường / Úp. Đầu tiên phải được Triệu hồi Đặc biệt (từ tay của bạn) đến sân của đối thủ bằng cách Hiến tế 2 quái thú mà họ điều khiển. Bạn không thể Triệu hồi Thường / Úp lần lượt mà bạn Triệu hồi Đặc biệt lá bài này. Một lần mỗi lượt, trong Standby Phase của bạn: Chịu 1000 sát thương.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        Cannot be Normal Summoned/Set. Must first be Special Summoned (from your hand) to your opponent's field by Tributing 2 monsters they control. You cannot Normal Summon/Set the turn you Special Summon this card. Once per turn, during your Standby Phase: Take 1000 damage.


        Khi trên sân đối thủ có tới 2 quái thú, bạn sẽ muốn sử dụng Lava Golem hoặc Volcanic Queen để mang chúng xuống mộ và triệu hồi đặc biệt những lá này lên phần sân đối thủ. Sau đó triệu hồi thường Ceberus, mục đích là để ngăn cho đối phương sử dụng bài bẫy. Sau đó bạn triệu hồi Daibak để mang dàn backrow đó lên tay đối phương và Lava Golem/Volcanic Queen lên tay bạn. Cuối cùng, bạn có thể tiến hành OTK được rồi đó.

        Mayosenju Hitot, Mayosenju Daibak và Yosenju Shinchu L (Combo #5)

        UR Rarity
        Mayosenju Hitot
        UR Rarity
        Mayosenju Hitot
        Mayosenju Hitot
        WIND 103
        Mayosenju Hitot
        Ma yêu tiên thú Hitotsumeno
        • ATK:

        • 2000

        • DEF:

        • 3000


        Hiệu ứng (VN):

        [ Hiệu ứng Pendulum ]
        Bạn có thể chọn 1 lá bài "Yosenju" trong Vùng Pendulum của bạn; trong phần còn lại của lượt này, Pendulum Scale của nó trở thành 11, bạn cũng không thể Triệu hồi Đặc biệt quái thú, ngoại trừ quái thú "Yosenju" (kể cả khi lá bài này rời khỏi sân). Trong End Phase của bạn: Trả lá bài này về tay. Bạn chỉ có thể sử dụng mỗi Hiệu ứng Pendulum của "Mayosenju Hitot" một lần mỗi lượt.

        [ Hiệu ứng quái thú ]
        Không thể Triệu hồi Đặc biệt, ngoại trừ bằng Triệu hồi Pendulum. Nếu lá bài này được Triệu hồi Thường hoặc Triệu hồi Đặc biệt: Bạn có thể chọn mục tiêu 1 lá bài đối thủ của bạn điều khiển; trả nó về tay. Mỗi lần một lá bài trên sân được trả về tay hoặc Deck Chính bởi hiệu ứng của lá bài của bạn, trong khi lá bài này còn trên sân: Tất cả quái thú "Yosenju" mà bạn hiện đang điều khiển nhận được 500 ATK. Một lần mỗi lượt, trong End Phase, nếu lá bài này được Triệu hồi Đặc biệt trong lượt này: Trả nó về tay.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        [ Pendulum Effect ] You can target 1 "Yosenju" card in your Pendulum Zone; for the rest of this turn, its Pendulum Scale becomes 11, also you cannot Special Summon monsters, except "Yosenju" monsters (even if this card leaves the field). During your End Phase: Return this card to the hand. You can only use each Pendulum Effect of "Mayosenju Hitot" once per turn. [ Monster Effect ] Cannot be Special Summoned, except by Pendulum Summon. If this card is Normal or Special Summoned: You can target 1 card your opponent controls; return it to the hand. Each time a card(s) on the field is returned to the hand or Main Deck by your card effect, while this card is on the field: All "Yosenju" monsters you currently control gain 500 ATK. Once per turn, during the End Phase, if this card was Special Summoned this turn: Return it to the hand.


        SR Rarity
        Mayosenju Daibak
        SR Rarity
        Mayosenju Daibak
        Mayosenju Daibak
        WIND 107
        Mayosenju Daibak
        Ma yêu tiên thú Daibakaze
        • ATK:

        • 3000

        • DEF:

        • 300


        Hiệu ứng (VN):

        [ Hiệu ứng Pendulum ]
        Khi quái thú "Yosenju" do bạn điều khiển tuyên bố tấn công: Bạn có thể để quái thú tấn công đó tăng 300 ATK cho đến khi Giai đoạn chiến đấu kết thúc.

        [ Hiệu ứng quái thú ]
        Không thể Triệu hồi Đặc biệt, ngoại trừ bằng Triệu hồi Pendulum. Triệu hồi Pendulum của lá bài này không thể bị vô hiệu hoá. Nếu lá bài này được Triệu hồi Thông thường hoặc Triệu hồi Đặc biệt: Bạn có thể chọn mục tiêu lên đến 2 lá bài trên sân; trả chúng về tay. Một lần mỗi lượt, trong End Phase, nếu lá bài này được Triệu hồi Đặc biệt trong lượt này: Trả nó về tay.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        [ Pendulum Effect ] When a "Yosenju" monster you control declares an attack: You can have that attacking monster gain 300 ATK until the end of the Battle Phase. [ Monster Effect ] Cannot be Special Summoned, except by Pendulum Summon. This card's Pendulum Summon cannot be negated. If this card is Normal or Special Summoned: You can target up to 2 cards on the field; return them to the hand. Once per turn, during the End Phase, if this card was Special Summoned this turn: Return it to the hand.


        SR Rarity
        Yosenju Shinchu L
        SR Rarity
        Yosenju Shinchu L
        Yosenju Shinchu L
        WIND 43
        Yosenju Shinchu L
        Yêu tiên thú Saren Shinchu
        • ATK:

        • 0

        • DEF:

        • 2100


        Hiệu ứng (VN):

        [ Hiệu ứng Pendulum ]
        Nếu quái thú "Yosenju" do bạn điều khiển sắp bị phá huỷ do chiến đấu hoặc hiệu ứng của lá bài, bạn có thể phá huỷ lá bài này thay thế.

        [ Hiệu ứng quái thú ]
        Nếu lá bài này được Triệu hồi Thông thường: Đổi nó sang Thế Phòng thủ. Đối thủ của bạn không thể chọn mục tiêu là quái thú "Yosenju" mà bạn điều khiển bằng hiệu ứng của lá bài, ngoại trừ lá bài này.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        [ Pendulum Effect ] If a "Yosenju" monster(s) you control would be destroyed by battle or card effect, you can destroy this card instead. [ Monster Effect ] If this card is Normal Summoned: Change it to Defense Position. Your opponent cannot target "Yosenju" monsters you control with card effects, except this one.


        Bạn có thể sẽ muốn sử dụng Hitot để đặt vào vùng Pendulum cũng với Shinchu L, triệu hồi Daibak sau đó để mang Shinchu L và một lá trên sân đối phương về tay. Thực hiện Battle Phase của bạn. Sau khi kết thúc lượt, Hitot sẽ lại quay trở lại tay của bạn. Như vậy bạn sẽ không lo lắng quá nhiều về việc những lá bài Yosenju sẽ bị phá hủy hoặc trục xuất nhưng cái bạn sẽ cần lo là LP của bản thân. Chính vì thế mà bộ bài này sẽ rất cần chất rất nhiều handtrap để phòng vệ cho việc bị quái thú đối thủ tấn công trực tiếp nhiều lần.

        Mayosenju Hitot, Mayosenju Daibak và Yosenjus' Sword Sting (Combo #6)

        UR Rarity
        Mayosenju Hitot
        UR Rarity
        Mayosenju Hitot
        Mayosenju Hitot
        WIND 103
        Mayosenju Hitot
        Ma yêu tiên thú Hitotsumeno
        • ATK:

        • 2000

        • DEF:

        • 3000


        Hiệu ứng (VN):

        [ Hiệu ứng Pendulum ]
        Bạn có thể chọn 1 lá bài "Yosenju" trong Vùng Pendulum của bạn; trong phần còn lại của lượt này, Pendulum Scale của nó trở thành 11, bạn cũng không thể Triệu hồi Đặc biệt quái thú, ngoại trừ quái thú "Yosenju" (kể cả khi lá bài này rời khỏi sân). Trong End Phase của bạn: Trả lá bài này về tay. Bạn chỉ có thể sử dụng mỗi Hiệu ứng Pendulum của "Mayosenju Hitot" một lần mỗi lượt.

        [ Hiệu ứng quái thú ]
        Không thể Triệu hồi Đặc biệt, ngoại trừ bằng Triệu hồi Pendulum. Nếu lá bài này được Triệu hồi Thường hoặc Triệu hồi Đặc biệt: Bạn có thể chọn mục tiêu 1 lá bài đối thủ của bạn điều khiển; trả nó về tay. Mỗi lần một lá bài trên sân được trả về tay hoặc Deck Chính bởi hiệu ứng của lá bài của bạn, trong khi lá bài này còn trên sân: Tất cả quái thú "Yosenju" mà bạn hiện đang điều khiển nhận được 500 ATK. Một lần mỗi lượt, trong End Phase, nếu lá bài này được Triệu hồi Đặc biệt trong lượt này: Trả nó về tay.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        [ Pendulum Effect ] You can target 1 "Yosenju" card in your Pendulum Zone; for the rest of this turn, its Pendulum Scale becomes 11, also you cannot Special Summon monsters, except "Yosenju" monsters (even if this card leaves the field). During your End Phase: Return this card to the hand. You can only use each Pendulum Effect of "Mayosenju Hitot" once per turn. [ Monster Effect ] Cannot be Special Summoned, except by Pendulum Summon. If this card is Normal or Special Summoned: You can target 1 card your opponent controls; return it to the hand. Each time a card(s) on the field is returned to the hand or Main Deck by your card effect, while this card is on the field: All "Yosenju" monsters you currently control gain 500 ATK. Once per turn, during the End Phase, if this card was Special Summoned this turn: Return it to the hand.


        SR Rarity
        Mayosenju Daibak
        SR Rarity
        Mayosenju Daibak
        Mayosenju Daibak
        WIND 107
        Mayosenju Daibak
        Ma yêu tiên thú Daibakaze
        • ATK:

        • 3000

        • DEF:

        • 300


        Hiệu ứng (VN):

        [ Hiệu ứng Pendulum ]
        Khi quái thú "Yosenju" do bạn điều khiển tuyên bố tấn công: Bạn có thể để quái thú tấn công đó tăng 300 ATK cho đến khi Giai đoạn chiến đấu kết thúc.

        [ Hiệu ứng quái thú ]
        Không thể Triệu hồi Đặc biệt, ngoại trừ bằng Triệu hồi Pendulum. Triệu hồi Pendulum của lá bài này không thể bị vô hiệu hoá. Nếu lá bài này được Triệu hồi Thông thường hoặc Triệu hồi Đặc biệt: Bạn có thể chọn mục tiêu lên đến 2 lá bài trên sân; trả chúng về tay. Một lần mỗi lượt, trong End Phase, nếu lá bài này được Triệu hồi Đặc biệt trong lượt này: Trả nó về tay.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        [ Pendulum Effect ] When a "Yosenju" monster you control declares an attack: You can have that attacking monster gain 300 ATK until the end of the Battle Phase. [ Monster Effect ] Cannot be Special Summoned, except by Pendulum Summon. This card's Pendulum Summon cannot be negated. If this card is Normal or Special Summoned: You can target up to 2 cards on the field; return them to the hand. Once per turn, during the End Phase, if this card was Special Summoned this turn: Return it to the hand.


        UR Rarity
        Yosenjus' Sword Sting
        UR Rarity
        Yosenjus' Sword Sting
        Yosenjus' Sword Sting
        Trap Normal
        Yosenjus' Sword Sting
        Gió chém lớn của yêu tiên thú

          Hiệu ứng (VN):

          Nếu bạn không điều khiển quái thú nào: Để lộ ra tối đa 2 "Yosenju" với các tên khác nhau trong tay, sau đó chọn mục tiêu vào cùng một số lượng bài ngửa mà đối thủ của bạn điều khiển; trả lại chúng lên tay. Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 "Yosenjus' Sword Sting" mỗi lượt.


          Hiệu ứng gốc (EN):

          If you control no monsters: Reveal up to 2 "Yosenju" monsters with different names in your hand, then target the same number of face-up cards your opponent controls; return them to the hand. You can only activate 1 "Yosenjus' Sword Sting" per turn.


          Cái combo khó chịu nhất của bộ bài vẫn là bọn này. Bạn sẽ có tới 2 trường hợp sử dụng combo này:
          1. Giả sử bạn đã chuẩn bị Sword Sting trên sân ở lượt mình. Khi vừa sang lượt đối thủ, kích hoạt Sword Sting để ngăn không cho đối phương thực hiện combo của họ (thường việc canh thời gian rất quan trọng cho lá này). Sau đó, đối phương sẽ chỉ có set các backrow - đây là lựa chọn duy nhất của họ vì thông thường những lá mà Sword Sting cho về thường luôn là quái thú của đối phương. Việc còn lại là đợi đến lượt bạn, triệu hồi các Mayosenju và trả các backrow về tay họ và OTK thôi.
          2. Bạn sẽ triệu hồi các Mayosenju để mang quái thú và backrow của họ về tay trước (tùy lựa chọn đang có trên sân) và thực hiện đòn tấn công gây sát thương không nhỏ của mình. Nhớ là set Sword Sting trước khi tấn công nhé. Sau đó khi tới lượt đối thủ (nếu họ sống sót), bạn sẽ đợi sau khi họ thực hiện combo triệu hồi của mình và kích hoạt Sword Sting để trả chúng lại về tay 1 lần nữa. Vì sự khó chịu này, điều duy nhất mà đối phương có thể làm là đầu hàng trước bạn thôi.



          Suy nghĩ cuối cùng

          Tôi thật sự không hiểu việc nhiều người nói phiên bản Mayosenju là yếu hơn phiên bản cũ của nó là các Yosenju nhưng trên thực tế, việc sử dụng phiên bản Pendulum này là rất mạnh và hoàn toàn có thể trở thành một trong những bộ bài cạnh tranh nhất trong Duel Links. Tuy nhiên nó chỉ vướng phải một điểm yếu là brick hand nhưng suy cho cùng, không phải bộ bài nào cũng sẽ có trường hợp brick hand sao? Vì thế, tôi mong sau khi đọc bài hướng dẫn này, bạn sẽ có cái nhìn khác về Mayosenju và có sự tôn trọng hơn đối với chúng. Đây thực sự là một bộ bài tốt và F2P đối với các newbie và nếu các bạn gặp trường hợp brick hand quá nhiều lần? Như một bài thủ huyền thoại nào đó đã từng nói "Hãy tin vào niềm tin của những lá bài nhé bạn tôi ơi" ;)




          Đơn vị đồng hành:

          - Yu-Gi-Oh! Guidance Vietnam





          https://ygovietnam.com/
          Top