Hướng dẫn luật chơi Rush Duel!
Giới thiệu tổng quan
Rush Duel được phát hành lần đầu tiên tại Nhật Bản vào tháng 4 năm 2020 và xuất hiện trong anime và manga của cả Yu-Gi-Oh! SEVENS và Yu-Gi-Oh! GO RUSH!!
Rush Duel được giới thiệu trên toàn thế giới với việc phát hành trò chơi điện tử Yu-Gi-Oh! RUSH DUEL: Dawn of the Battle Royale!!, cũng như bản cập nhật tháng 9 năm 2023 cho Yu-Gi-Oh! Duel Links.
Luật cơ bản
- Deck size: 40 đến 60 lá (30 lá trong Duel Links)
- Start hand: 4 lá - First turn được draw thêm 1 lá
- Starting Life Points: 8000 (6000 trong Duel Links)
[ĐIỂM ĐẶC BIỆT]
- Draw Phase: Nếu hand của bạn dưới 5 lá, bạn có thể rút cho tới khi đủ 5 lá - NHƯNG nếu hand của bạn đã đủ 5 lá hoặc hơn, các bạn chỉ có thể draw 1 lá như bình thường
- KHÔNG giới hạn bao nhiêu lá bài trên tay
- Luật Deck out vẫn áp dụng như thường NHƯNG nếu Deck của bạn dưới 5 lá và ở Draw Phase tiếp theo (giả sử như hand hiện tại dưới 5 lá), bạn không thể rút được thêm 5 lá => Bạn sẽ thua trận đấu
- Fun fact: nếu ở format của Duel Links, Rush Duel chỉ có thể Duel maximum tới turn 6 của bạn (tùy trường hợp) vì áp dụng luật refresh hand trong mỗi lần Draw Phase và Deck chỉ có thể chứa 30 lá bài...
- Không giới hạn lượt triệu hồi (dù là Normal/Set/Tribute Summon)
- Một luật cơ bản nữa trong Duel Links là bạn KHÔNG thể dùng các char ở SEVEN World để farm các char khác ở các World khác
Hình ảnh minh họa
Hình ảnh minh họa
Hình ảnh minh họa
Hình ảnh minh họa
Thiết kế Field của Rush Duel
- Vùng màu vàng – Monster Zone
- Vùng màu xanh bạc hà – Spell & Trap Zone
- Vùng màu nâu (Phải) –Main Deck
- Vùng màu xám – Graveyard
- Vùng màu xanh lục – Field Spell Zone
- Vùng màu nâu (Trái) – Extra Deck Zone
Các Phase trong Rush Duel
- Draw Phase
- Main Phase
- Battle Phase
- End Phase
- (Lượt của opponent của bạn)
Các loại bài trong Rush Duel
[VỀ MẶT HÌNH ẢNH, BỐ TRÍ LÁ BÀI]
- Khung hình ảnh và khung văn bản hiệu ứng cực kì lớn.
- Giá trị Level được thay đổi để hiển thị một số trên hình của ngôi sao Level.
- Giá trị Level, cùng với các giá trị ATK và DEF, được di chuyển phía trên dòng "Type", hơi che phần dưới cùng của hình minh họa lá bài.
- Ở phần giữa của Maximum Monster, giá trị MAXIMUM ATK được in phía trên giá trị ATK và DEF của nó (tức là Maximum Monster thường đi cùng với 3 lá bài, mỗi lá tượng trưng cho 3 phần - Left, Middle, Right; phần giữa - Middle, sẽ mang MAXIMUM ATK)
- Trên Spell & Trap, dòng loại bài được di chuyển bên dưới hình minh họa của lá bài, vị trí của dòng "Type" trên Monster Card.
- Các lá bài đều có dòng chữ "RUSH DUEL" được in ở phần đế.
[VỀ MẶT HIỆU ỨNG]
- Hiệu ứng các lá bài liệt kê các điều kiện kích hoạt và cost trên một dòng riêng biệt (được biểu thị bằng "[REQUIREMENT]") với phần còn lại của hiệu ứng để dễ hiểu hơn.
- [REQUIREMENT] và [EFFECT] của lá bài được coi là được xảy ra (resovle) đồng thời. Nếu [REQUIREMENT] và [EFFECT] của lá bài được sử dụng cuối cùng đáp ứng yêu cầu kích hoạt của Trap Card, Trap đó có thể được kích hoạt mà không bị miss thời gian.
Ví dụ về các Rush Monster
Ancient Arise Dragon
ATK:
2400
DEF:
1600
Hiệu ứng (VN):
[YÊU CẦU] Gửi lá bài trên cùng của Deck của bạn vào Mộ.
[HIỆU ỨNG] Lá này tăng 600 CÔNG cho đến hết lượt này. Nếu bạn có "Clear Ice Dragon" và "Burning Blaze Dragon" trong Mộ, bạn cũng có thể xáo trộn cả hai vào Deck. Nếu làm vậy, bạn có thể phá huỷ 1 quái thú ngửa mặt có 1500 DEF hoặc thấp hơn trên sân của đối thủ.
Hiệu ứng gốc (EN):
[REQUIREMENT] Send the top card of your Deck to the Graveyard. [EFFECT] This card gains 600 ATK until the end of this turn. If you have "Clear Ice Dragon" and "Burning Blaze Dragon" in your Graveyard, you can also shuffle both into the Deck. If you do, you can destroy 1 face-up monster with 1500 or less DEF on your opponent's field.
Multistrike Dragon Dragias
ATK:
2500
DEF:
1500
Hiệu ứng (VN):
[YÊU CẦU] Gửi lá bài trên cùng của Deck của bạn vào Mộ.
[HIỆU ỨNG] Lượt này, nếu lá bài này phá huỷ một quái thú trong chiến đấu, nó có thể thực hiện đòn tấn công thứ hai trong Battle Phase đó.
Hiệu ứng gốc (EN):
[REQUIREMENT] Send the top card of your Deck to the Graveyard. [EFFECT] This turn, if this card destroyed a monster by battle, it can make a second attack during that Battle Phase.
Sevens Road Witch
ATK:
1600
DEF:
1000
Hiệu ứng (VN):
[YÊU CẦU] Gửi 1 lá bài từ tay bạn vào Mộ.
[HIỆU ỨNG] Triệu hồi Đặc biệt 1 quái thú Cấp 7 hoặc lớn hơn, Thuộc tính ÁM, Loại Phù thủy từ tay bạn, ngửa mặt lên sân của bạn. Nếu bạn được Triệu hồi Đặc biệt "Sevens Road Magician" bằng hiệu ứng này, lá bài này tăng 400 CÔNG cho đến hết lượt này.
Hiệu ứng gốc (EN):
[REQUIREMENT] Send 1 card from your hand to the Graveyard. [EFFECT] Special Summon 1 Level 7 or higher, DARK Attribute, Spellcaster Type monster from your hand, face-up to your field. If you Special Summoned "Sevens Road Magician" by this effect, this card gains 400 ATK until the end of this turn.
Sevens Road Magician
ATK:
2100
DEF:
1500
Hiệu ứng (VN):
[YÊU CẦU] Gửi lá bài trên cùng của Deck của bạn vào Mộ.
[HIỆU ỨNG] Lá này tăng CÔNG bằng [số Thuộc tính khác nhau trong Mộ của bạn] x 300, cho đến hết lượt này.
Hiệu ứng gốc (EN):
[REQUIREMENT] Send the top card of your Deck to the Graveyard. [EFFECT] This card gains ATK equal to [the number of different Attributes in your Graveyard] x 300, until the end of this turn.
- Giá trị Level được thay đổi để hiển thị một số trên hình của ngôi sao Level.
- Giá trị Level, cùng với các giá trị ATK và DEF, được di chuyển phía trên dòng "Type", hơi che phần dưới cùng của hình minh họa lá bài.
- Hiệu ứng quái thú trên sân chỉ có thể được kích hoạt một lần mỗi lượt khi ngửa mặt trên sân, tương tự như một lá bài trong TCG/OCG ghi rõ "Một lần mỗi lượt" (Once per turn). Điều này cũng áp dụng cho Hiệu ứng Nhiều Lựa chọn (Multi-Choice Effect).
- Có ba loại hiệu ứng quái thú: Hiệu ứng cơ bản, Hiệu ứng liên tục và Hiệu ứng nhiều lựa chọn; các loại hiệu ứng quái vật được biểu thị bằng văn bản trên lá bài. Các Hiệu ứng cơ bản và Hiệu ứng Nhiều lựa chọn hoạt động giống như Hiệu ứng Kích hoạt nhanh (Ignition Effect) trong TCG/OCG.
Ví dụ về Spell & Trap
Wind Spirit's Protection
Hiệu ứng (VN):
[YÊU CẦU] Gửi 1 lá bài từ tay bạn vào Mộ.
[HIỆU ỨNG] 1 quái thú Loại Spellcaster ngửa mặt trên sân của bạn tăng 1000 ATK cho đến hết lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
[REQUIREMENT] Send 1 card from your hand to the Graveyard. [EFFECT] 1 face-up Spellcaster Type monster on your field gains 1000 ATK until the end of the turn.
Dragon Encounter
Hiệu ứng (VN):
[YÊU CẦU] Khi đối thủ Triệu hồi Thường hoặc Đặc biệt một quái thú.
[HIỆU ỨNG] Triệu hồi Đặc biệt 1 quái thú rồng từ tay bạn ngửa lên sân của bạn.
Hiệu ứng gốc (EN):
[REQUIREMENT] When your opponent Normal or Special Summons a monster. [EFFECT] Special Summon 1 Dragon Type monster from your hand face-up to your field.
Road Arms - Sevens Lance
Hiệu ứng (VN):
[YÊU CẦU] Nếu bạn không có "Road Arms - Sevens Lance" ngửa mặt khác trên sân của mình, hãy trang bị lá bài này cho 1 "Sevens Road Magician" ngửa mặt trên sân của bạn.
[HIỆU ỨNG] quái thú được trang bị tăng CÔNG bằng [số Thuộc tính khác nhau trong Mộ của bạn] x 400 và không thể bị phá huỷ bởi hiệu ứng Bài Bẫy của đối thủ.
Hiệu ứng gốc (EN):
[REQUIREMENT] If you have no other face-up "Road Arms - Sevens Lance" on your field, equip this card to 1 face-up "Sevens Road Magician" on your field. [EFFECT] The equipped monster gains ATK equal to [the number of different Attributes in your Graveyard] x 400 and cannot be destroyed by your opponent's Trap Card effects.
Mountain
Hiệu ứng (VN):
[YÊU CẦU] Không có
[HIỆU ỨNG] Trong khi lá bài này ngửa mặt trong Vùng Bài Phép Môi Trường, các quái thú Rồng, quái thú có cánh và Loại Thunder ngửa mặt trên sân tăng 200 CÔNG/THỦ.
Hiệu ứng gốc (EN):
[REQUIREMENT] None [EFFECT] While this card is face-up in the Field Zone, face-up Dragon, Winged Beast, and Thunder Type monsters on the field gain 200 ATK/DEF.
- Trên Spell & Trap, dòng loại bài được di chuyển bên dưới hình minh họa của lá bài, vị trí của dòng "Type" trên Monster Card.
- Spell Card bao gồm Normal Spell, Field Spell, và Equip Spell. Trap Card duy nhất là Normal Trap.
- Chain không xảy ra. Nếu hai hoặc nhiều Trap Card đáp ứng yêu cầu kích hoạt, chỉ một lá bài có thể được kích hoạt. Người chơi không theo lượt sẽ chọn trước tiên có kích hoạt Trap hay không. Nếu không, người chơi trong lượt đó có thể chọn có kích hoạt Trap hay không (Đại khái giống như nếu Trap có kích hoạt ở lượt bạn thì Trap của opp sẽ đi trước rồi mới tới lượt bạn và ngược lại)
Các ví dụ về Rush Fusion Monster
Five-Headed Dragon
ATK:
5000
DEF:
5000
Hiệu ứng (VN):
5 quái thú loại Rồng
Phải được Triệu hồi Fusion.
[YÊU CẦU] Không có
[HIỆU ỨNG LIÊN TỤC] Lá bài này không thể bị phá huỷ trong chiến đấu với quái thú Thuộc tính ÁM, THỔ, THỦY, LỬA hoặc GIÓ.
Hiệu ứng gốc (EN):
5 Dragon Type monsters Must be Fusion Summoned. [REQUIREMENT] None [CONTINUOUS EFFECT] This card cannot be destroyed by battle with a DARK, EARTH, WATER, FIRE, or WIND Attribute monster.
Fearstute Followl
ATK:
2700
DEF:
1300
Hiệu ứng (VN):
"Followl of the Fornether" + "Followl of the Dark Wisdom"
[YÊU CẦU] Trong Main Phase của bạn mà bạn đã Triệu hồi Fusion lá bài này.
[HIỆU ỨNG] Triệu hồi Đặc biệt 1 quái thú Loại Quỷ từ Mộ ngửa mặt lên sân của bạn.
Hiệu ứng gốc (EN):
"Followl of the Fornether" + "Followl of the Dark Wisdom" [REQUIREMENT] During your Main Phase that you Fusion Summoned this card. [EFFECT] Special Summon 1 Fiend Type monster from your Graveyard face-up to your field.
Kimeterasu the Divine Luna
ATK:
2500
DEF:
3000
Hiệu ứng (VN):
"Kimeruler the Dark Raider" + "Needlkyrie the Celestial Seamstress"
[YÊU CẦU] Gửi lá bài trên cùng của Deck của bạn vào Mộ.
[Hiệu ứng nhiều lựa chọn]
● Tối đa 2 quái thú ngửa mặt trên sân của bạn có thể tấn công trực tiếp trong lượt này.
● Lá này tăng 1000 CÔNG cho đến hết lượt tiếp theo của đối thủ.
Hiệu ứng gốc (EN):
"Kimeluna the Dark Shifter" + "Needlkyrie the Celestial Seamstress" [REQUIREMENT] None [Multi-Choice Effect] ● Add 1 monster with 0 ATK from your Graveyard to your hand. ● Destroy up to 2 Defense Position monsters on your opponent's field.
- Phương pháp Fusion Summon chính là thông qua "Fusion" Spell Card thay vì "Polymerization" thông thường, với "Polymerization" đóng vai trò là Legend Card.
- Một số Fusion Monster có Type mới không có trong TCG/OCG, được trình bày dưới dạng "sự kết hợp" của Loại Fusion Material của chúng. Những Fusion Monster này có thể có Hiệu ứng Nhiều Lựa chọn, cho phép người chơi chọn giữa một trong hai hiệu ứng dấu đầu dòng (●) có cùng yêu cầu kích hoạt.
- Các điều kiện triệu hồi cũng như Fusion Material được liệt kê ở trên [REQUIREMENT] và [EFFECT].
Ví dụ về Legend Card
Mirror Force
Hiệu ứng (VN):
[YÊU CẦU] Khi quái thú của đối thủ tuyên bố tấn công.
[HIỆU ỨNG] Phá huỷ tất cả quái thú Thế Công trên sân của đối thủ.
Hiệu ứng gốc (EN):
[REQUIREMENT] When an opponent's monster declares an attack. [EFFECT] Destroy all Attack Position monsters on your opponent's field.
Blue-Eyes White Dragon
ATK:
3000
DEF:
2500
Hiệu ứng (VN):
Con rồng huyền thoại này là một cỗ máy hủy diệt mạnh mẽ. Hầu như bất khả chiến bại, rất ít người từng ngửa với sinh vật tuyệt vời này và sống sót để kể lại câu chuyện.
Hiệu ứng gốc (EN):
This legendary dragon is a powerful engine of destruction. Virtually invincible, very few have faced this awesome creature and lived to tell the tale.
Ví dụ về MAXIMUM Card
Yggdrago the Sky Emperor (L)
ATK:
900
DEF:
0
Hiệu ứng (VN):
[YÊU CẦU] Chế độ tối đa: Gửi 3 lá bài trên cùng trong Deck của bạn vào Mộ.
[HIỆU ỨNG] Phá huỷ 1 quái thú Cấp 8 hoặc thấp hơn ngửa mặt trên sân của đối thủ.
Hiệu ứng gốc (EN):
[REQUIREMENT] Maximum Mode: Send the top 3 cards of your Deck to the Graveyard. [EFFECT] Destroy 1 face-up Level 8 or lower monster on your opponent's field.
Great Multistrike Dragon Dragias Burst (R)
ATK:
1500
DEF:
0
Hiệu ứng (VN):
[YÊU CẦU] Chế độ tối đa: Gửi 3 lá bài từ tay bạn xuống Mộ.
[HIỆU ỨNG] Lượt này, lá bài này tăng 1000 CÔNG, và nếu nó tấn công một quái thú ở Thế Thủ, gây thiệt hại chiến đấu xuyên thấu (nếu CÔNG của quái thú tấn công vượt quá THỦ của mục tiêu tấn công, gây ra sự khác biệt).
Hiệu ứng gốc (EN):
[REQUIREMENT] Maximum Mode: Send 3 cards from your hand to the Graveyard. [EFFECT] This turn, this card gains 1000 ATK, and if it attacks a Defense Position monster, inflict piercing battle damage (if the ATK of the attacking monster exceeds the DEF of the attack target, inflict the difference).
Great Multistrike Dragon Dragias Burst (L)
ATK:
1500
DEF:
0
Hiệu ứng (VN):
[YÊU CẦU] Chế độ tối đa: Gửi lá bài trên cùng của Deck của bạn vào Mộ.
[HIỆU ỨNG] Lá bài này có thể thực hiện 3 đòn tấn công lên quái thú ở lượt này. Xáo trộn lá bài này vào Deck trong End Phase của lượt này.
Hiệu ứng gốc (EN):
[REQUIREMENT] Maximum Mode: Send the top card of your Deck to the Graveyard. [EFFECT] This card can make 3 attacks on monsters this turn. Shuffle this card into the Deck during the End Phase of this turn.
Yggdrago the Sky Emperor
Max ATK:
4000
ATK:
2000
DEF:
0
Hiệu ứng (VN):
Bạn có thể Triệu hồi tối đa lá bài này cùng với "Yggdrago the Sky Emperor [L]" và "Yggdrago the Sky Emperor [R]".
[YÊU CẦU] Chế độ tối đa
[HIỆU ỨNG LIÊN TỤC] Lá bài này không thể bị phá huỷ bởi hiệu ứng Bài Bẫy của đối thủ.
Hiệu ứng gốc (EN):
You can Maximum Summon this card together with "Yggdrago the Sky Emperor [L]" and "Yggdrago the Sky Emperor [R]". [REQUIREMENT] Maximum Mode [CONTINUOUS EFFECT] This card cannot be destroyed by your opponent's Trap Card effects.
Great Multistrike Dragon Dragias Burst
Max ATK:
3500
ATK:
2000
DEF:
0
Hiệu ứng (VN):
Bạn có thể Triệu hồi tối đa lá bài này cùng với "Great Multistrike Dragon Dragias Burst [L]" và "Great Multistrike Dragon Dragias Burst [R]".
[YÊU CẦU] Chế độ tối đa
[HIỆU ỨNG LIÊN TỤC] Lá bài này không thể bị phá huỷ bởi hiệu ứng Bài Bẫy của đối thủ.
Hiệu ứng gốc (EN):
You can Maximum Summon this card together with "Great Multistrike Dragon Dragias Burst [L]" and "Great Multistrike Dragon Dragias Burst [R]". [REQUIREMENT] Maximum Mode [CONTINUOUS EFFECT] This card cannot be destroyed by your opponent's Trap Card effects.
Yggdrago the Sky Emperor (R)
ATK:
600
DEF:
0
Hiệu ứng (VN):
[YÊU CẦU] Chế độ tối đa: Gửi 3 lá bài trên cùng trong Deck của bạn vào Mộ.
[HIỆU ỨNG] Thay đổi 1 quái thú Thế Thủ trên sân của đối thủ sang Thế Công ngửa mặt.
Hiệu ứng gốc (EN):
[REQUIREMENT] Maximum Mode: Send the top 3 cards of your Deck to the Graveyard. [EFFECT] Change 1 Defense Position monster on your opponent's field to face-up Attack Position.
- Rush Duel có một loại Monster Card hiện chỉ dành riêng cho nó: Maximum Monster, bao gồm ba quái thú cụ thể có thể được Maximum Summon dưới dạng một quái thú duy nhất.
- Ở phần giữa của Maximum Monster, giá trị Maximum ATK được in phía trên giá trị ATK và DEF của nó.
- Nếu người chơi có ba Maximum Monster cụ thể trong tay, họ có thể Maximum Summon chúng cùng nhau trong Maximum Mode; vì đây là một hình thức Triệu hồi Đặc biệt, không yêu cầu hiến tế ngay cả khi một trong các Maximum Monster là Cấp 5 trở lên. Tuy nhiên, nếu người chơi đã điều khiển một hoặc nhiều quái thú thì họ phải gửi chúng vào GY như một phần của việc Maximum Summon.
Các trường hợp đặc biệt
Polymerization và Fusion (Ví dụ 1)
- Phương pháp Fusion Summon chính là thông qua "Fusion" Spell Card thay vì "Polymerization" thông thường, với "Polymerization" đóng vai trò là Legend Card.
Acetic Acid và Trap Hole, Psychic và Trap Hole và Trap Hole (Ví dụ 2)
Psychic Trap Hole
Hiệu ứng (VN):
[YÊU CẦU] Khi đối thủ Triệu hồi Bình thường một quái thú Cấp 5 hoặc lớn hơn trong khi bạn có 2 quái thú Loại Tâm linh ngửa mặt hoặc lớn hơn trên sân của bạn.
[HIỆU ỨNG] Phá huỷ quái thú được Triệu hồi Thường đó.
Hiệu ứng gốc (EN):
[REQUIREMENT] When your opponent Normal Summons a Level 5 or higher monster while you have 2 or more face-up Psychic Type monsters on your field. [EFFECT] Destroy that Normal Summoned monster.